Để xem đầy đủ vui lòng tải file trong link kèm theo ở giữa hoặc cuối bài viết.
LINKDOWN LOAD SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
4- CÁC YÊU CẦU
CHUNG – GENERAL REQUIREMENTS.
|
4.1
- Cấu trúc hệ thống văn bản – Document system
structure
|
4.2
–KIỂM SOÁT TÀI LIỆU
|
4.2
–DOCUMENT CONTROL.
|
|
Ø THOTH ban hành và áp dụng một
qui trình kiểm soát tài liệu bao gồm tài liệu nội bộ và bên ngoài
Ø Chúng tôi xem xét và cập nhật các tài liệu định kỳ
Ø Chi tiết về việc kiểm soát tài liệu được mô tả trong qui trình kiểm
soát tài liệu
|
Ø THOTH issues & implementation a procedure for external &
internal document control.
Ø We review & update the documents periodically.
Ø Detail of document control is described in procedure for external &
internal document control
|
|
4.3.
KIỂM SOÁT HỒ SƠ.
|
4.3.
RECORD CONTROL
|
|
Ø THOTH ban hành và áp dụng 01 qui trình về kiểm soát hồ sơ
Ø Chúng tôi nhận dạng, phân loại và lưu trữ tại mỗi phòng ban
Ø Hồ sơ được lưu trữ trong file và được để trên các kệ tủ
Ø Chi tiết việc kiểm soát hồ sơ được mô tả chi tiết trong qui trình kiểm
soát hồ sơ.
|
Ø THOTH issues & implementation a procedure for record control.
Ø We indetify, classify and store in each departments.
Ø Record is kept in box file and we put it in shelf or cabinet.
Ø Detail of record control is described in procedure for record control
|
|
5-
TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO – MANAGEMENT RESPOSIBILITY
|
||||||||||||||
5.1. Cam kết của lãnh đạo :
Ø Tổng Giám đốc
Công Ty với tư cách là người lãnh đạo cao nhất của Công Ty cam kết cung cấp
các nguồn lực cần thiết để xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến liên tục hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000.
Ø Ban lãnh đạo
Công ty xác định các yêu cầu của Khách hàng cũng như có trách nhiệm truyền
đạt đến các thành viên trong Hệ thống quản lý chất lượng hiểu các yêu cầu của
Khách hàng.
Ø Hàng năm, Ban
lãnh đạo xem xét Chính sách chất lượng, thiết lập Mục tiêu chất lượng mới,
tiến hành họp Xem xét lãnh đạo định kỳ để đánh giá và cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng.
|
5.1. management commitment.
Ø As top management, General manager commit to support the necessary
resource in order to establish, implement, maintain and improve ISO 9001 :
2000 quality management system.
Ø BOM identify customer requirements and communicate to all staff in
quality management system about it.
Ø Yearly, General manager review quality policy, quality objectives and
the other factors in management review meeting to evaluate and improve the
quality management system.
|
|||||||||||||
5.2 Định hướng khách hàng :
Ø Công ty đã xác
định hai đối tượng Khách hàng đó là Khách hàng nội địa và Khách hàng nước
ngoài.
Ø Các yêu cầu Khách hàng đã được Ban lãnh đạo xác định và phổ biến đến
toàn hệ thống.
Ø Các yêu cầu của
khách hàng được xác định, xem xét và văn bản hóa bởi Phòng Kinh Doanh.
Ø Các BPLQ luôn
phối hợp chặt chẽ để bảo toàn sản phẩm đến tận tay Khách hàng theo đúng yêu
cầu.
Ø Hướng đến việc
thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng, định kỳ Công ty có đánh giá sự thỏa mãn
Khách hàng.
|
5.2. Customer focus.
Ø THOTH identifies 2 categories of customer that are local customer and
foreign customer.
Ø The customer requirements are identified by Sales department and then
communicate to relation departments.
Ø Customer requirements are identified, reviewed and documented by Sales
Department.
Ø Relation departments always take good team-work to preserve product
following customer requirements.
Ø Periodically Sales department evaluate customer satisfaction.
|
|||||||||||||
5.3 Chính sách chất lượng :
1. Khách hàng là mục tiêu ưu tiên:
Chúng ta phải nổ lực để thỏa mn khch
hng bằng sản phẩm với chất lượng tốt, dịch vụ hoàn hảo và giá cả hợp lý.
2. Tối ưu hóa các họat động của công
ty:
Mọi họat động của công ty đều phải
được họach định, đánh giá được hiệu qủa và được điều chỉnh một cách có hệ
thống.
Cc qui trình v sự khơng ngừng cải tiến
chng l yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu qủa họat động của các bộ phận,
phịng ban trong cơng ty.
3. Cam kết và trách nhiệm của tổ chức
đối với mọi thành viên:
Mọi thnh vin thuộc THOTH VN, nhân tố
đảm bảo sự thành công của công ty, cần được phát triển kỹ năng và kiến thức
nghề nghiệp nhờ được đào tạo hợp lý, tạo ra cho họ những cơ hội làm việc đa
dạng và những thử thách thăng tiến về nghề nghiệp
|
5.3. Quality policy.
1. Customer Priority
We must do our utmost to satisfy the customer with
perfectly performing product and excellent service at the right cost.
Each action undertaken must be planned, measured and readjusted
systematically.
Procedures
and their continuous improvement are a key factor to optimize the internal
operation for all our departments.
Each and every employee of THOTH VN ensures the success of the company.
Emphasis is put to develop their skills and knowledge through adequate
training and propose them rich and challenging career opportunity.
|
|||||||||||||
5.4. HOẠCH ĐỊNH – PLANNING
|
||||||||||||||
5.4.1 Mục tiêu chất lượng :
Ø Căn cứ trên
Chính sách chất lượng Mục tiêu chất lượng được thiết lập tại mọi cấp và thông
báo đến các Bộ phận liên quan, định kỳ xem xét để đo lường việc thực hiện mục
tiêu và tính nhất quán với Chính sách chất lượng.
|
5.4.1 Quality objective.
Ø Base on quality policy, the quality objectives are established in 2
level (company and department class) and communicate to all departments.
Periodically BOM will review quality objectives to measure them and evaluate
conforming with quality policy.
|
|||||||||||||
5.4.2.
nhận dạng các quá trình, mối tương tác
|
5.4.2.
Process identification and interaction.
| |||||||||||||
2.2 Phương
pháp quản lý các quá trình :
Ø Tất
cả các quá trình trên được nhận dạng và quản lý. Phương pháp quản lý được sử
dụng là P-D-C-A.
Ø Các
quá trình được đo lường bởi mục tiêu chất lượng hay các qui trình, đánh giá
nội bộ, xem xét của lãnh đạo.
Ø Nguồn
lực bên ngoài : công ty có sử dụng một số nguồn lực bên ngoài như : dịch vụ
vận chuyển (được kiểm soát bởi quá trình mua hàng), dịch vụ thử nghiệm của
tập đoàn THOTH (được kiểm soát bởi R&D),
|
2.2. The method of process management.
Ø
All
processes are identificated and managed. The method of management is P-D-C-A.
Ø
The
processes are measured by quality objectives, procedures, internal audit or
management review.
Ø
Outsources
: THOTH uses some outsources that are transportation (they are controlled by
purchasing process) and testing services of THOTH Group (they are controlled
by R&D)
|
|||||||||||||
5.5 TRÁCH NHIỆM QUYỀN HẠN VÀ THÔNG TIN NỘI BỘ
|
5.5 RESPONSIBILITY – AUTHOTITY – INTERNAL COMMUNICATION
|
|||||||||||||
Ø Giám đốc nhân sự cùng với tổng giám đốc chịu trách
nhiệm thiết lập cơ cấu tổ chức, phân công trách nhiệm quyền hạn và sự ủy
quyền theo sơ đồ tổ chức. Đồng thời thông báo đến từng cá nhân liên quan để
thực hiện.
Ø Các chức danh
trong từng phòng, trưởng phòng đó có trách nhiệm viết mô tả công việc và gởi
về phòng nhân sự để quản lý.
Ø Giám đốc nhân
sự chịu trách nhiệm kiểm soát sự phù hợp giữa các văn bản qui định về tổ chức
nhân sự với tình hình nhân sự trong thực tế.
|
Ø HRM & GM establish organization chart, responsibility, authority
and delegate power following organization chart, then inform to relation
person to apply.
Ø Manager establish the job description for each position in their
department, then send it to AHR to control.
Ø The conformity between document and implementation is controlled by
HRM.
|
|||||||||||||
5.6
XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO
|
5.6
MANAGEMENT REVIEW
|
Ø Tổng
Giám đốc xác định định kỳ mỗi năm 01 lần họp xem xét.
Ø QMR
có trách nhiệm tổng hợp các thông tin để chuẩn bị họp xem xét
Ø Tổng
giám đốc chủ trì các cuộc họp xem xét của lãnh đạo.
Ø Tất
cả các vấn đề được đề cập trong dữ liệu chuẩn bị được xem xét đầy đủ.
Ø Tổng
giám đốc ra các quyết định cần thiết để giải quyết các vần đề.
Ø Biên
bản cuộc họp được ghi chép và phân phối đến những thành viên liên quan.
Ø Một
qui trình về xem xét lãnh đạo mô tả chi tiết về các hoạt động này
|
Ø General
manager determines 01 time per year for management review.
Ø
QMR is in charge of collection
information to prepare management review
Ø
General
manager is main responsible in management review meeting.
Ø
All
problems in data input are reviewed strictly
Ø
General
manager give necessary decision to solve problems.
Ø The management review report will be written
carefully and to distribute to relation person.
Ø A procedure for management review describes detail
of this actions
|
6-
QUẢN LÝ NGUỒN LỰC
|
6-
RESOURCE MANAGEMENT
|
6.1
quản lý nguồn nhân lực.
Ø
Xác
định trách nhiệm và quyền hạn cho các chức danh trong tổ chức thông qua bảng
mô tả công việc và thủ tục về tổ chức.
Ø
Xác
định các mức độ về năng lực cho từng chức danh công việc.
Ø
Thực
hiện và kiểm soát việc tuyển dụng, đào tạo
Ø
Đánh
giá hiệu quả các hoạt động tuyển dụng và đào tạo.
Ø Qui trình đào tào và tuyển dụng sẽ mô tả chi tiết
các hoạt động này.
|
6.1. The ways how to manage the
RH:
Ø
Identify
the Responsibility and Authority (Job description Procedure of Organization)
Ø
Define
acceptable levels of competence (Job description Profile of each position)
Ø
Implementing
& controling of Recruitment and
Training
Ø
Evaluate
the effectiveness of training and recruitment.
Ø Procedure for training & recruiment describes
detail of this actions
|
6.2.
Quản lý cơ sở hạ tầng.
Ø
Tất
cả các trang thiết bị được thiết bị được thiết lập danh mục , kế hoạch bảo
trì.
Ø
Bộ
phân bảo trì lập kế hoạch và bảo trì định kỳ
Ø
Khi
có sự cố về trang thiết bị sẽ được sửa chữa và kiểm soát bởi bộ phận bảo trì.
Ø Qui trình sửa chữa và bảo trì mô tả chi tiết về
những hoạt động này.
|
6.2.
Infrastructure management.
Ø
All
equipment are established master list, maintenance plan.
Ø
Mainternance
departemnt makes maintenance plan and applies period.
Ø
Equipments
breakdown is controlled and prepared by Mainternance departemnt
Ø A procedure for mainternance & repair
describes detail of this actions.
|
6.3 môi trường làm việc.
Ø Công
ty xác định và cung cấp đầy đủ các điều kiện làm việc như nhà ăn, văn phòng
làm việc, đầu tư mở rộng xưởng sản xuất và luôn cải thiện các điều kiện làm
việc.
Ø Công
ty có những chính sách tốt áp dụng cho nhân viên như phương tiện đi lại, .
Ø Luôn
quan tâm và phân công trách nhiệm cụ thể trong việc an toàn , phòng cháy chữa
cháy, chăm sóc cức khoẻ cho người lao động và định kỳ báo cáo các vấn đề trên
cho tập đoàn.
|
6.3.
Working environment:
Ø
Good conditions of working:
canteen, offices, workshops. Always thinking to improve the working conditions.
Ø
Good policies applied to all
employees: allowances, travel… (Labor
collective agreement)
Ø Always
take care of the H.S.E of Employees: THOTH Vietnam Ltd. follows strictly the
safety policy of the Group. This is regularly monitored through the monthly report.
|
7- QUẢN
LÝ TẠO SẢN PHẨM– PRODUCT REALIZATION MANAGEMENT
|
|
7.1 HOẠCH ĐỊNH VIỆC TẠO SẢN PHẨM.
|
|
7.2 -
QUẢN LÝ BÁN HÀNG – SALES MANAGEMENT
|
||
NHẬN
DẠNG CÁC YÊU CẦU CỦA SẢN PHẨM.
Trong trường
hợp khách hàng mua những sản phẩm
thông thường thì THOTH sẽ chuyển cho khách hàng bảng dữ liệu kỹ thuật mô tả
những đặt tính kỹ thuật chính của sản phẩm THOTH .
Trong trường
hợp đặc biệt, những yêu cầu kỹ thuật đặc biệt được đưa ra từ phía khách hàng,
sẽ được thông báo trong bảng dữ liệu đặc biệt chỉ có hiệu lực cho từng yêu cầu
riêng biệt của khách hàng.
Trong trường
hợp có những yêu cầu mới, những yêu cầu kỹ thuật của khách hàng sẽ được mô tả
trong TEC-F01 để ngiên cứu bởi phòng kỹ thuật. Một bản đề nghị cuối cùng sẽ được gởi
đến cho giám đốc kinh doanh theo SAL-F05.
Tất cả các
yêu cầu về sản phẩm phải đảm bảo phù hợp với luật pháp Việt Nam và thị trường
của THOTH
|
PRODUCT REQUIREMENTS
IDENTIFICATION.
If customer
buys regular product, our specific and complete product reference is noted on
the customer’s PO .
For each
reference, the customer has received a technical data sheet which gives the
main specifications of our products.
In case of
special specifications requested by
customer, not in our typical data sheet, these are noted in a special data
sheet valid only for this customer and this requirement.
In case of
new requirement, the technical request of customer is noted through
the TEC-F01 for study by our technical
dept. A final proposal will be issued attention to the sales manager under
the form SAL-F05.
All product
requirements must conform with the laws in Vietnam and legal requirements of
THOTH’s market.
|
|
XEM
XÉT CÁC YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG.
1. các
yêu cầu thường xuyên.
Các yêu cầu
như trả chậm, yêu cầu sản phẩm, điều kiện giao hàng, bao gói v..v.. nếu THOTH
không thể thỏa mãn những nhu cầu này (kỹ thuật hoặc tài chính) sau đó THOTH
thông báo thay đổi các yêu cầu này cho khách hàng để phù hợp cho đến đạt được một giải pháp
có khả năng chấp nhận cho cả hai bên.
Những thông
tin này được thông báo cho từng khách hàng kể cả những thông báo sau đó. Giám
đốc kinh doanh có trách nhiệm lưu tất cả những thông tin này vào file.
2.
những yêu cầu có khả năng thay đổi.
Những yêu
cầu như màu sắc, thời gian giao hàng, số lượng v..v..
Những thông
tin này được thông báo trong PO.
|
CUSTOMER
REQUIREMENT REVIEW.
1. Permanent requirements
Such as delay of payment, product request, delivery conditions and
packaging … If the THOTH cannot meet the customer request, technically or
financially, then the customer is informed and the requirements are revised
accordingly until a possible solution is accepted by both parties.
These elements are noted and
confirmed for each customer , until further notice. The sales manager is
responsible to keep all these elements in his own customer’s files.
2- Variable requirements
Such as colour, date of delivery, quantity ….
These
elements are noted through the PO.
|
|
PHƯƠNG PHÁP ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
KHÁCH HÀNG
Phiếu
xem xét hợp đồng SAL –F01 được kiểm
tra bởi giám đốc sản xuất để xác nhận khả năng của sản xuất (như nguyên liệu
trong kho v..v..) và đề xuất ngày giao hàng phù hợp với kế hoạch sản xuất.
Sau
khi phiếu xem xét hợp đồng SAL –F01 được
phê duyệt bởi cả hai bộ phận kinh doanh và sản xuất, sẽ xác nhận đơn hàng với
khách hàng theo yêu cầu của khách hàng lúc ban đầu hay đã được sửa đổi
|
HOW TO
MEET CUSTOMER REQUIREMENT
Both permanent requirements and variable elements are noted in the “ contract
review “ as per the form SAL –F01.
The SAL –F01 is checked by the production
manager which confirm the ability of the production ( raw materials in stock
for example … ) and the proposed date of delivery according to production
planning.
After contract review (SAL –F01) received both approval of
sales dept and production, the order is confirmed to customer, with initial
request or with eventual proposed modifications .
|
|
KIỂM SOÁT SỰ THAY ĐỔI YÊU CẦU
CỦA KHÁCH HÀNG
Trong trường hợp thay đổi bất kỳ yêu cầu nào của
khách hàng phải được thông báo cho các bộ phận liên quan.
|
CONTROL CUSTOMER REQUIREMENT
CHANGE.
In case of change of any of the permanent elements, then the modification
is noted to relation department
|
|
TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI KHÁCH
HÀNG.
Nếu khách hàng khiếu nại về bất cứ sản phẩm hay
dịch vụ của THOTH chúng tôi sẽ áp dụng phiếu xử lý khiếu nại của khách hàng (SAL-F02).
Điều này đảm bảo rằng tất cả các phòng ban liên
quan đến khiếu nại của khách hàng đều được thông báo và tác động trở lại phù
hợp.
|
CUSTOMER
COMMUNICATION
If the
customer complains about our product or any of our services, then we fill a
Claim form (SAL-F02).
This ensures
that all depts concerned by the customer’s claim are informed and react
accordingly.
|
|
Qui
trình quản lý bán hàng sẽ mô tả những họat động này
|
Procedure for sales management describes this actions
|
|
7.3- THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI -
DESIGN & DEVELOPMENT
|
||
THOTH soạn thảo, ban hành và áp dụng một qui trình về thiết kế và phát
triễn sản phẩm mới nhằm kiểm soát các hoạt động bao gồm thu thập thông tin
khách hàng, dữ liệu thiết kế, xem xét dữ liệu thiết kế và các bước thiết kế,
thẫm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng các kết quả thiết kế và kiểm
soát sự thay đổi của thiết kế.
|
THOTH prepares, issues & implementation a
procedure for development of new product that describes selecting of
customer’s data, review of data, review of development stage, verification of
development result, validation of development result and control of design
change.
|
|
7.4 QUẢN LÝ MUA HÀNG – PURCHASING MANAGEMENT
|
||||||
1 QUÁ
TRÌNH MUA HÀNG
Quá trình
mua hàng được kiểm soát bởi PUR-F08 (bao nhiêu
đơn đặt hàng, số lượng, ngày yêu cầu ngày nhận hàng, tình trạng các đơn hàng,
)
|
1. PURCHASING PROCESS
Purchasing
process is controlled by PUR-F08 (orders, quantity, request date, receipt date, orders status )
|
|||||
2.
KIỂM TRA SẢN PHẨM MUA VÀO.
Khi sản phẩm
về đến công ty, WO có trách nhiệm kiểm tra số lượng, chứng từ. Phòng QC có
trách nhiệm kiểm tra chất lượng.
Nguyên vật
liệu đạt chất lượng sẽ nhận dạng trên hệ thống BPCS là “A” (accept), WO làm
thủ tục nhập kho, nguyên liệu không
đạt sẽ nhận dạng trên hệ thống BPCS là “H” (hold), LM lập phiếu kiểm soát sản
phẩm không phù hợp QC-F07, SCM liên hệ nhà cung cấp để giải quyết.
|
2.
PURCHASING PRODUCT VERIFICATION.
When
material come THOTH, WO check quantity, documents. QC department verify
quality of material.
The passed
material will identify “A” (accept) in BPCS system, WO make stock procedure.
If not passed material will identify “H” (hold). LM make non-conforming
product sheet QC-F07, SCM confirm to the supplier to solve.
|
|||||
3.
TRƯỜNG HỢP MIỄM KIỂM TRA.
Một vài nhà
cung cấp hay nguyên vật liệu, nhất là trong danh mục phê duyệt nguyên vật
liệu không có COA và trong những trường hợp khẩn cấp Technical Manager có
thẫm quyền phê duyệt sử dụng nguyên liệu này không qua kiểm tra chất lượng
nguyên liệu.
|
3.
PURCHASING PRODUCT RELEASE.
For some
suppliers and raw materials, specified in a
“approved RM without COA” list ,
and in some emergency cases (
under exceptional written authorization of Technical Manager) , the RM can be
used directly by production through warehouse.
|
|||||
4.
ĐÁNH GIÁ NHÀ CUNG CẤP.
|
4.
SUPPLIERS EVALUATION.
First time of evaluation : SCM evaluates suppliers base on
TEC-F04 & PUR-F02.
Re-evaluation
: SCM evaluates suppliers base on PUR-F07
|
|||||
Các
qui trình hoạch định nhu cầu nguyên liệu, mua nguyên liệu và mua linh kiện –
phụ tùng sẽ mô tả cho tiết các hoạt động này.
|
Procedures
for material planning, material purchasing & spare-part purchasing
desribe detail of this actions.
|
|||||
7.5- QUẢN LÝ SẢN XUẤT– PRODUCTION MANAGEMENT
|
||||||
1 QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT.
Kế hoạch sản
xuất được tổ chức và thiết lập dựa trên các đơn đặt hàng hiện có, khả năng
của các dây chuyền sản xuất và nguyên vật liệu. (PRO-F13)
Sau khi đã thông báo các đơn đặt hàng đến PO,
thời gian giao hàng sẽ được xác nhận với bộ phận bán hàng theo phiếu xem xét
hợp đồng SAL-F01.
Trong trường
hợp có mâu thuẫn trong quyền ưu tiên sản xuất liên quan đến nhiều hơn một
nhân viên bán hàng (ví dụ giữa miền nam, miền bắc, nội địa, xuất khẩu ) quyết
định cuối cùng thuộc về Tổng Giám Đốc hay Phó Tổng Giám Đốc.
|
1.
PRODUCTION SCHEDULE MANAGEMENT.
The production dept organizes the production
schedule based on the pending Orders and availability of lines and raw
materials. (PRO-F13)
After having noted an order in the planning, the
delivery time is confirmed to the sales dept , as per the contract review(SAL-F01).
In case of conflict of priorities in the
production involving more than one salesman ( example : between North and South, or Domestic and
export ) the final decision is done by
GM or DGM.
|
|||||
2.
QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT.
Bộ phận sản
suất chịu trách nhiệm trong việc quản lý công nghệ sản xuất. Các điều kiện
kiểm soát bao gồm : các bước công nghệ, trách nhiệm thực hiện, năng lực con
người, thiết bị sử dụng, công thức sản xuất, các thông số cần kiểm soát, tần
suất kiểm soát, các tài liệu cần thiết lập, các biểu mẫu và hồ sơ.
|
2.
PRODUCTION TECHNOLOGY MANAGEMENT.
Production
department is in charge of production technology management. The conditions
must be controlled that are technology stage, implementation responsibility,
human capacity, equipments, formulations, criteria, parameter, frequency,
documents, forms and records.
|
|||||
3 QUẢN
LÝ QUÁ TRÌNH ĐẶC BIỆT.
Không áp
dụng (bởi vì tất cả các sản phẩm của THOTH được kiểm tra và xác nhận phù hợp
trước khi giao cho khách hàng của THOTH)
|
3.
SPECIAL PROCESS MANAGEMENT.
Non-
application (because all THOTH’s products will be inspected and verified
before delivering them to our customer)
|
|||||
4.
NHẬN DẠNG VÀ TRUY TÌM.
Việc nhận
dạng sản phẩm được thực hiện xuyên suốt quá trình sản xuất từ lúc mua hàng,
trong quá trình sản xuất và giao hàng.
|
4.
IDENTIFICATION AND TRACEABILITY.
The
identification of the product is done from the receipt of the purchased
product and during all the production process until the delivery.
|
|||||
4.1.
Trách nhiệm thực hiện.
Việc nhận
dạng nguyên liệu và bao gói nguyên liệu do bộ phận kho thực hiện.
Giám đốc sản
xuất đảm bảo rằng việc nhận dạng được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất
trên sản phẩm cuối cùng và hồ sơ được lưu giữ để truy tìm.
Giám đốc
phòng thí nghiệm đảm bảo rằng số lô được nhận dạng rõ trên kết quả kiểm tra
và mẫu lưu.
Nhân viên
kho đảm bảo rằng thành phẩm được giao phù hợp với lệnh giao hàng về chất lượng, số lượng và bất cứ yêu cầu đặc
biệt nào khác.
|
4.1 Responsibility.
The
identification on the raw materials and packaging materials is done by the
warehouse section.
The
Production Manager ensures that the identification is done during the process
on the finished products and the records of the lot are kept for
traceability.
Laboratory
Manager ensures that lot numbers are clearly indicated on test results and
retaining samples.
The warehouse
officer ensures that finished products are issued in compliance with delivery
order in term of quality / quantity and any other specific requirements.
|
|||||
4.2.
Phương pháp nhận dạng.
Nguyên lý
quản lý trên hệ thống máy tính như sau :
Đối với nguyên
vật liệu, bao gói : nhận dạng bằng mã số các khoản mục đã được bộ phận mua
hàng xác định trên hệ thống máy tính và bằng mã số lô khi hàng hoá đã nhận từ
nhân viên kho.
Đối với
thành phẩm : việc nhận dạng bằng tên loại hàng đã được bộ phận kỹ thuật xác
định trên hệ thống máy tính. Việc nhận dạng này được sử dụng xuyên suốt quá
trình sản xuất đến khi giao hàng.
Giám đốc sản
xuất xác định mã số lô và được sử dụng nhận dạng trên mỗi lô sản xuất thông qua việc in trên bao.
|
4.2
Identification Method
The
principle of management in the computer system is following :
For the raw
materials, packaging, utilities : identification by an item code defined in
the computer system by the Purchasing
department and by a lot number when the product is received by the warehouse
officer
For the
finished product : identification by a grade name defined in the computer
system by the Technical Department. This identification is used during all
stages of the production until the delivery.
The lot
number is defined by the Production Manager and used to identify each
production lot by printing on the bags.
|
|||||
4.3 Nhận dạng tình trạng kiểm
tra của sản phẩm / identification of product inspection status
|
||||||
Kind of product/ Loại sản phẩm
|
Pass/ sản phẩm đạt
|
Not pass/ sản phẩm không đạt
|
||||
Material / nguyên liệu
|
“A” in BPCS
|
“H” in BPCS.
|
||||
In process product / bán thành phẩm
|
Sealed bag.- Bao kín
|
Open bag - Bao hở
|
||||
Finished product / thành phẩm
|
Fab1, Fab2
|
Fab 3, Fab9
|
||||
5. TÀI
SẢN CỦA KHÁCH HÀNG.
Công ty có
thể nhận các công thức sản phẩm được cung cấp từ khách hàng. Các công thức
này được bộ phận SAL, TEC tiếp nhận, bảo vệ theo đúng các yêu cầu của khách
hàng kể cả bảo mật thông tin. Bất kỳ có sự khác biệt trong công thức và yêu
cầu của khách hàng phải được thông báo cho khách hàng.
|
5. CUSTOMER
PROPERTY
THOTH can
receive the formulations from customers. In this case, the formulations are
received and protected by SAL, TEC as customer’s requirements which include
information securities. Anything difference between the formulations and
customer requirements must be informed
to customer
|
|||||
6. BẢO
TOÀN SẢN PHẨM
THOTH thiết
lập các tài liệu để kiểm soát, xếp dỡ, lưu kho, bảo vệ, bao gói và vận chuyển
sản phẩm vì vậy các điều kiện đặc biệt và an toàn về sản phẩm được kiểm soát tới nơi giao hàng.
Các tài liệu
bao gồm : qui trình kiểm soát tồn kho nguyên liệu và thành phẩm, hướng dẫn
kiểm tra tồn kho, hướng dẫn kiểm soát nhập, lưu trữ, bảo quản và giao hàng.
|
6.
PRESERVATION OF PRODUCT
The company
has an established documents of controlling, handling, storage, preservation,
packaging and transportation of its products so that they reach the customer
in the specified condition and safety.
The
documents are procedure for raw-material & finished good stock control,
work instruction for store checking, work instruction for putting good in
store, store, protection & delivery.
|
|||||
7.6-
MONITORING AND MEASURING DEVICE CONTROL –KIỂM SOÁT THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG VÀ GIÁM
SÁT
|
||||||
Ø
TEC,
PRO & QC thực hiện quá trình kiểm định, hiệu chuẩn, kiểm soát các thiết
bị đo lường và giám sát một cách định kỳ hoặc trước khi sử dụng.
Ø Các hoạt động này được mô tả trong các tài liệu :
qui trình kiểm soát thiết bị đo lường thử nghiệm, QC-WI-16 ->20, PRO-F03,
|
Ø
TEC,
PRO & QC carry out the verification, calibration, control monitoring and measuring
devices periodicaly or before using.
Ø This actions are described in procedure for
monitoring and measuring devices control, QC-WI-16 ->20, PRO-F03,
|
|||||
8- ĐO LƯỜNG, GIÁM SÁT VÀ CẢI
TIẾN – MEASURING, MONITORING & IMPROVEMENT
|
||||||
1. THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH DỮ
LIỆU.
Các thông tin sau đây sẽ được thu thập và phân tích một cách định kỳ để
làm cơ sở cho việc quản lý :
Ø
Giám
đốc kinh doanh thu thập và phân tích các thông tin liên quan đến Khiếu nại
khách hàng (SAL-F02, SAL-F03,).
Ø
TQHSE
thu thập và phân tích các thông tin liên quan đến sự thỏa mãn khách hàng
Ø
Tất
cả các trưởng bộ phận có trách nhiệm thu thập và phân tích các dữ liệu liên
quan đến mục tiêu chất lượng của bộ phận mình.
Ø
Các
thông tin trên được báo cáo cho QMR và GM định kỳ.
|
1. DATA COLLECTION AND
ANALYSIS.
The data as following description will be collected and analysed
periodically in order to control.
Ø
SM
collects and analyzes the data of customer complaint and customer
satisfaction(SAL-F02, SAL-F03,).
Ø
TQHSE
collects and analyzes the data of customer satisfaction
Ø
All
managers collect and analyse the data of quality objective that relate his or
her department.
Ø
This
information must report to QMR and GM periodically.
|
|||||
2.
ĐO LƯỜNG VÀ GIÁM SÁT SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG.
Ø
Mỗi
năm TQHSE khảo sát khách hàng để biết sự đánh giá tổng quát của khách hàng về
hiệu quả hoạt động bán hàng của chúng ta và sự hỗ trợ về kỹ thuật.
Ø Sự khảo sát này sẽ được đảm bảo chúng ta đánh giá
đầy đủ sự mong đợi của khách hàng.
|
2.
MEASURING AND MONITORING OF CUSTOMER SATISFACTION .
Ø Every
year, TQHSE issues a customer’s satisfactory survey to know the general
appreciation of our customers about our
sales efficiency and technical support.
Ø
This survey will be studied to
be sure we fully appreciate the general
customer expectations .
|
|||||
3. INTERNAL AUDIT.
Ø QMR
có trách nhiệm lên chương trình ISO hàng năm và chương trình đánh giá nội bộ.
Ø Mỗi
bộ phận được đánh giá ít nhất 01 lần / năm bởi các đánh giá viên của bộ phận
khác.
Ø Các
báo cáo đánh giá được ghi chép và đánh giá theo dõi.
Ø QMR
báo cáo kết quả đánh giá tại các cuộc họp xem xét của lãnh đạo.
|
3. INTERNAL AUDIT .
Ø
QMR
makes ISO program & internal audit program yearly.
Ø
One
department is audited by auditor of the other department and at least one
time per year.
Ø
Audit
report is written by auditor and it is audited follow-up.
Ø
QMR
report the result of audit in management review meeting.
|
|||||
4. ĐO LƯỜNG VÀ GIÁM SÁT CÁC QUÁ
TRÌNH .
Các quá trình trong công ty được đo lường và giám sát theo những phương
pháp sau đây :
Ø Được lập kế hoạch và kiểm soát thực hiện theo
P-D-C-A.
Ø Được thiết lập những mục tiêu.
Ø Được thiết lập các qui trình, kế hoạch, hướng dẫn
hay các biểu mẫu.
Ø Được định kỳ đánh giá nội bộ.
|
4. MEASURING AND MONITORING OF
PROCESS.
The processes of THOTH are measured and monitored by the methods as
following :
Ø Planned and control as follows P-D-C-A circle.
Ø Established objectives.
Ø Established procedures, work instructions, plans,
or forms.
Ø Audited internal periodically.
|
|||||
5. ĐO LƯỜNG, GIÁM SÁT SẢN PHẨM
VÀ KIỂM SOÁT SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HỢP
Việc đo lường và giám sát sản phẩm theo những qui định của phòng QC như
:
|
5. MONITORING, MEASURING OF
PRODUCT AND CONTROL OF NON-CONFROMING PRODUCT.
The monitoring and measuring of product must follow procedures, work
instructions, internal standards, and
form of QC department as follows:
|
|||||
6-
CORRECTIVE AND PREVENTIVE ACTION, IMPROVEMENT – KHẮC PHỤC, PHÒNG NGỪA, CẢI
TIẾN
|
||||||
Ø
Hoạt
động khắc phục được thực hiện sau những sự cố sảy ra như khiếu nại, hàng hư,
máy hư v..v..
Ø
Hoạt
động phòng ngừa được thực hiện sau khi thu thập và phân tích dữ liệu.
Ø
Hoạt
động cải tiến thực hiện thông qua các mục tiêu và phân tích dữ liệu.
Ø
Một
qui trình khắc phục, phòng ngừa, cải tiến được thiết lập và áp dụng để kiểm
soát hoạt động này.
|
Ø
Corrective
action is done after happening incidences such as complaints, non-confroming
product, equipment breakdown …
Ø
Preventive
action is done after selecting & analyzing data
Ø
Improvement
action is done base on objectives, data analysis
Ø
A
procedure for corrective action, preventive action & improvement is
established to apply and control this actions.
|
|||||
LINKDOWN LOAD SỔ TAY CHẤT LƯỢNG |
Cảm ơn bài chia sẻ các sản phẩm và thông tin ở trên của bạn, hiện công ty INLOGO có một số sản phẩm sổ tay, chúng ta cùng nhau trao đổi nhé
ReplyDelete