QUY
CHẾ SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG MÁY TÍNH
1. MỤC ĐÍCH :
Hướng dẫn kiểm soát dữ liệu trên máy
vi tính để phục vụ cho quá trình soạn thảo, sửa đổi , lưu trữ , truy cập và xử
lý dữ liệu trên máy vi tính được dễ dàng , đồng thời hạn chế việc thất thoát
tài liệu và xử lý sai dữ liệu .
2. PHẠM VI ÁP DỤNG :
-
Đối
tượng áp dụng : tất cả các máy vi
tính đang sử dụng trong Công ty .
-
Trách
nhiệm áp dụng : Các bộ máy vi tính
được Chuyên Viên Kỹ Thuật đánh ký hiệu và
Phụ trách Đơn vị / Bộ phận giao trách nhiệm
bảo quản cụ thể từng
máy cho nhân viên đủ năng lực thực thi .
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO : Tiêu
chuẩn ISO 9001:2000
4. MỘT VÀI ĐỊNH NGHĨA :
-
VPCT
: Văn Phòng Công Ty .
-
CVKT
: Chuyên Viên Kỹ Thuật .
-
BPLQ
: Bộ Phận Liên Quan .
-
Mật
khẩu ( Password )
: là ký hiệu (gồm các ký tự ) người sử dụng đặt ra nhằm hạn chế sự thâm nhập từ
bên ngoài vào hệ thống tài liệu , dữ liệu trên máy vi tính .
-
Hệ
điều hành ( Operating System – OS ) : là phần mềm cho phép khởi động
máy tính và quản lý tổng quát hệ thống máy kể cả các thiết bị gắn liền theo máy
vi tính .
-
Dữ
liệu ( Data ) trên máy tính
: là các văn bản , bảng tính , báo biểu , thông tin , phần mềm , hệ điều hành ,
phầm mềm ứng dụng , chương trình kế toán … phục vụ các công việc của Công ty
đang được xử lý , áp dụng , cập nhật và chưa được phê duyệt .
-
Thiết
bị ngoại vi (Input / Output Devices )
: là các máy móc , công cụ vật chất được gắn và tương tác với máy vi tính . Hai
thiết bị ngoại vi cần chú ý là Máy In và Modem.Trong bài viết này từ ngữ “Máy
Vi Tính ”được hiểu là một bộ máy vi tính kèm theo các thiết bị hiện có
-
Sao
lưu dữ liệu ( Backup )
: là việc sao chép lại các dữ liệu ban đầu để dự trữ , phòng khi bản chính bị
hư hỏng thì còn bản sao chép ( Backup )
.Việc sao chép dữ liệu để dự phòng trên máy vi tính phải đảm bảo mức
chính xác , an toàn .
-
Người
bảo quản máy :
là người được Phụ trách Đơn vị / Bộ phận giao nhiệm vụ sử dụng và bảo quản máy
tính .
-
Người
sử dụng máy : là
người có dùng máy vi tính để xử lý các thông tin liên quan đến nghiệp vụ .
Người sử dụng chỉ được dùng máy vi tính khi có chỉ định của người bảo quản máy
hay Trưởng Đơn vị / Bộ phận.
-
Hồ
sơ theo dõi máy tính
: Bao gồm lý lịch máy , các hồ sơ , biên bản sửa chữa …
5. SỬ DỤNG MÁY VI TÍNH :
5.1 Bảo trì máy
tính :
-
Người
bảo quản máy chịu trách nhiệm bảo quản máy đã được giao , và thực hiện đầy đủ
các công việc sau :
5.1.1 Khởi
động máy và tắt máy vi tính – máy in :
-
Máy vi tính :
Ø Tắt máy khi không sử dụng máy vi
tính trong 30 phút .
Ø Không tắt mở máy liên tục (mỗi
lần tắt và mở máy lại cách nhau 60 giây
)
Ø Không được phép tắt mở máy khi
vừa cúp điện hay có điện .
( chỉ mở máy sau 5 phút vì lúc này nguồn điện đã ổn định )
Ø
Các
Modem không được sử dụng
khi thời tiết có mưa hoặc giông bão
.
-
Máy in :
¨
Máy
in kim : Trước khi bật điện máy in kim , phải kiểm tra kỹ lưỡng bệ đỡ đầu in
kim , Ribbon mực và giấy in xem Ribbon nằm đúng ngay mũi đầu in kim chưa .
Không nên in ấn liên tục trên 1 giờ đồng hồ ( vì sử dụng lâu liên tục sẽ làm
cho đầu kim nóng và chảy mực , ảnh hưởng đến công việc in ấn về sau này ) .
¨
Máy
in Laser : Thông thường máy in Laser sử dụng đỡ phức tạp hơn máy in kim nhưng
lưu ý một điều trong thao tác sử dụng máy in laser : Khi máy bị kẹt giấy người
sử dụng máy mở nắp hộp về phía trước , nhẹ nhàng kéo giấy ra theo hướng trôi
của giấy khi được in ra ( không nên kéo ngược lại vì giấy sẽ dễ dàng bị rách và
kẹt lại trong máy ) .
5.1.2
Truy tìm và diệt virus :
Ø Khi đọc , copy dữ liệu từ bất kỳ
Đĩa A nào , người sử dụng máy phải dùng ngay những chương trình diệt Virus có
sẵn trên máy như ( BKAV , D2 , Norton Anti-virus … ) để quét Đĩa A , nhằm mục đích ngăn chặn và
diệt Virus phá hoại dữ liệu và máy tính .
5.1.3 Scandisk
– Defragment :
Ø
Mỗi
tuần đều chạy các chương trình Scandisk , Defragmenter ( hay những chương trình
sữa lỗi đĩa mới nhất Norton Utilities , Diskchecker … ) vào ngày thứ 7 hoặc khi máy có
sự cố về ghi , đọc dữ liệu .
Ø
Khi
phát hiện máy tính có sự cố bất thường ( máy tính không hoạt động ) thì người
sử dụng phải báo cáo lên cấp trên xin sửa chữa và báo ngay cho CVKT để có những
hành động khắc phục kịp thời .
Ø
Máy
tính cùng các thiết bị liên quan phải được giữ gìn sạch sẽ .
( CVKT sẽ bảo trì và vệ sinh trong thùng máy
CPU theo định kỳ 3 tháng / lần ) .
5.1.4 Một số lưu ý khác :
Ø
Mọi
máy tính trong công ty chỉ được phép hoạt động trong giờ làm việc . Nếu có nhu
cầu riêng thì phải được phép của Phụ Trách Cơ Sở / Trưởng phòng trở lên …
Ø
Không
được dùng máy vi tính để chơi Games ; không lưu trữ các trò chơi và các dữ liệu
thông tin vi phạm luật pháp trên máy
, Người bảo quản máy và các Trưởng Cơ Sở liên đới chịu trách nhiệm về vấn đề
này .
Ø
Người
bảo quản máy không được tự ý cài đặt thêm , bớt , sửa đổi phần mềm hiện có trên
máy . Các phần mềm không được phục vụ cho nhu cầu của công ty thì dứt khoát
phải xoá bỏ . Việc cài đặt, điều chỉnh cấu hình , nâng cấp máy sẽ do Công ty
quyết định nhưng người bảo quản máy vẫn có quyền đề nghị và giải thích lý do đề
nghị .
5.2 Khi
gặp sự cố máy tính :
-
Phân
tích khả năng xảy ra sự cố khi đang xử lý số liệu trên máy vi tính :
Ø Trong quá trình sử dụng máy vi
tính nếu có tình trạng nguồn điện chập chờn , không ổn định ( biểu hiện rõ khi trên màn hình bị co , rung
, méo mó hình ảnh ) thì hãy lưu ( Save) các dữ liệu đang làm việc và Shut Down
máy ngay lập tức .
Ø Nếu máy ngưng đột ngột ( bị treo
) khi đang sử dụng , hay phần mềm đang sử dụng báo lỗi, cách giải quyết tức thời : Tắt máy (
Shutdown ) và để sau 2 phút rồi mở máy lên lại và sau đó chạy chương trình
SCANDISK và Quét Virus .
Ø Người bảo quản máy tính phải biết
được khi nào máy tính có hiện tượng bất thường : Khởi động chậm , hình ảnh hay những tiếng âm thanh nghe lạ xuất
hiện , chương trình xử lý sai xót , lệch lạc không theo lệnh của người sử dụng
thì người sử dụng máy lúc bấy giờ phải Shut Down máy ngay lập tức và báo cáo
ngay cho CVKT để có những biện pháp khắc phục kịp thời ( lưu ý : không được
phép bật máy tính trở lại khi chưa có CVKT đến kiểm tra ) .
Ø Những sự cố mà người bảo quản máy
không giải quyết được , phải lập phiếu yêu cầu sửa chữa máy (XNN – QT – 7.5.1-1
/ BM06) và chuyển về CVKT để có giải pháp khắc phục ngay , tuyệt đối không
tự ý hoặc nhờ người không có trách nhiệm
, không có trình độ chuyên môn sữa chữa điều chỉnh , sữa chửa máy .
6. KIỂM SOÁT DỮ LIỆU VÀ THÔNG TIN :
6.1
Quy định về Password :
·
Password
mở máy :
-
Do
Phụ trách Đơn vị / Bộ phận chỉ định và định kỳ thay đổi Password này .
-
Đối
với Password mở các máy , Trưởng Đơn vị / Bộ phận lập danh mục cung cấp cho
CVKT ( nhằm mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho CVKT khi có nhu cầu sửa chữa,
bảo trì máy tính ) .
·
Password
mở tập tin :
-
Do
Trưởng Đơn vị / Bộ phận chỉ định đối với từng phần hành của nhân viên .
-
Trưởng
Đơn vị / Bộ phận lập danh mục Password mở tập tin cung cấp cho các cấp thẩm
quyền có liên quan .
-
Ngừơi
sử dụng chỉ được mở tập tin đối với các Files thuộc về phần hành nhiệm vụ của
mình .
·
Password
để chọn các ứng dụng:
- Do
Kế Toán Trưởng hay Trưởng Đơn vị / Bộ phận chỉ định các Password ứng dụng đối
với các người sử dụng thừa hành từng phần hành công việc và cung cấp Password
cho các cấp thẩm quyền có liên quan .
-
Người
có trách nhiệm quản lý máy chỉ mở máy cho người có nhu cầu sử dụng , khi được
sự cho phép của Trưởng Đơn vị / Bộ phận.
6.2
Quy định về lưu trữ hồ sơ :
-
Trên
đĩa cứng : mọi dữ liệu cần thiết đều
phải lưu trữ một cách khoa học trên đĩa cứng , do đó ngừơi sử dụng có trách
nhiệm phải tạo cây thư mục dữ liệu có phân loại như sau :
Ø Phân loại theo nội dung
Ø Hoặc Phân loại theo ngày tháng .
Ø Hoặc Phân loại theo định dạng
File .
Ø Hoặc Phân loại theo công việc .
* Dựa vào phân loại trên ta có thể tạo các Thư
Mục sau để lưu trữ 1 cách phù hợp :
Ø Tạo 1 Thư Mục để lưu trữ các File
trung gian .
( Ví Dụ : Tên thư
mục TGIAN )
Ø Tạo 1 Thư Mục để lưu trữ các File
báo cáo .
( Ví Dụ : Tên thư
mục BCAO )
Ø Tạo 1 Thư Mục để lưu trữ các File
/ hồ sơ quyết toán .
( Ví Dụ : Tên thư
mục HSO )
Ø Tạo 1 Thư Mục để lưu trữ các hồ
sơ tài liệu khác .
( Ví Dụ : Tên thư mục
T.HOP ) …
Ø
Lưu
ý : Trên ổ đĩa
phân vùng khác (ổ D:\ , E:\ … ) người
dùng phải tạo Thư mục có tên LUUTRU
và mỗi tuần chép tất cả các Files , hay dữ liệu quan trọng vào Thư mục trên
nhằm tạo dữ liệu dự phòng , cũng như tạo điều kiện cho CVKT Backup dữ liệu hàng
tháng.
-
Hồ
sơ theo dõi lý lịch máy tính được CVKT lưu trữ , có sự xem xét của Trưởng Đơn
vị / Bộ phận. Khi máy tính được kiểm tra , thay thế hay sữa chữa thì Hồ Sơ theo
dõi máy tính là thành phần cũng được xem xét .
-
Vai
trò của máy vi tính trong Công Ty : máy
vi tính chỉ được sử dụng như một công cụ trợ giúp đắc lực trong giai đoạn trung
gian cho công việc soạn thảo văn bản , xử lý thông tin , kế toán, thống kê và
sau cùng là in ra giấy .Vì vậy , do mức độ an toàn chưa cao nên mọi thông tin
lưu trữ trên máy tính không hoàn toàn được xem là các thông tin có giá trị
tuyệt đối . Các số liệu , thông tin chỉ có giá trị chính thức khi được in và
thể hiện trên giấy có chữ ký của người lập , có sự phê duyệt của Ban Lãnh Đạo
Công ty .
-
CVKT
có trách nhiệm lưu trữ các Lý lịch, Biên
Bản và Phiếu Sửa Chữa … Riêng Phiếu giao nhận máy, dữ liệu và thiết bị được lưu làm 2 bản ( bản chính do CVKT lưu ,
bản sao do BPLQ lưu ) .
6.3
Quy định về Back up dữ liệu :
-
Ngoài
ổ đĩa cứng gắn cố định trên máy , các thông tin quan trọng cần phải Backup trên
các phương tiện lưu trữ khác .
-
Trên
đĩa CD-ROM :
·
Đối với Phòng Kế Toán : sau mỗi niên độ tài chánh ,
các dữ liệu được cấp có chức năng phê duyệt , Phòng Kế Toán có nhiệm vụ ghi
chép các dữ liệu cần lưu trữ trên đĩa cứng, liên hệ với CVKT để sao lưu vào
CDROM .
·
Đối với các phòng ban khác : những Hồ Sơ , Dữ Liệu quan
trọng đối với Công ty , khi có yêu cầu bảo vệ Dữ Liệu , Trưởng Đơn vị / Bộ phận
liên hệ với CVKT để sao lưu vào CDROM .
-
Các
Dữ Liệu được lưu vào CDROM này là tài sản của công ty được ghi rõ phòng ban ,
nội dung , thời gian lưu trữ và được
chia làm 2 bản lưu trữ :
+ 01 bản giao VPCT phân loại lưu trữ .
+ 01 bản giao BPLQ .
6.4 Quy định về mạng :
6.4.1 Đối với mạng Internet :
+ Gửi và nhận Mail : Khi Check Mail bằng chương trình Outlook Express , người sử dụng phát
hiện những Mail lạ hay những Mail mà người gửi chưa được biết đến trước đây thì
tránh ( không được phép ) đọc hay mở và nên xóa ngay những mail lạ này.
·
Lưu ý : Đặc biệt nếu người sử dụng đã
vô tình xem Mail lạ này thì KHÔNG
ĐƯỢC mở những
Files đính kèm theo Mail đó .
+ Với những máy có kết nối vào mạng Internet thì
máy tính luôn phải được cài đặt chương trình Virus thường trú như : Norton
Antivirus , Mcafee , AVG … và luôn cập nhật thường xuyên ( 1 tháng / 1 lần ) .
6.4
Quy định về sử dụng biểu mẫu :
Khi đề xuất giao nhận máy , dữ liệu , thiết bị máy vi tính dùng biểu mẫu :
Khi đề xuất giao nhận máy , dữ liệu , thiết bị máy vi tính dùng biểu mẫu :
ALTA – HD – 4.2.3 /
BM01
+ Khi
sữa chữa – thay thế máy móc , thiết bị , linh kiện , phụ tùng dùng biểu mẫu :
XNN – QT – 7.5.1-1 /
BM06
+ Khi CVKT kiểm tra máy đột xuất hay
theo yêu cầu của người sử dụng , dùng biên bản kiểm tra máy vi tính :
ALTA
– HD – 5.5.3 / BM 07
.
No comments:
Post a Comment
haccololong@gmail.com