CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập –
Tự Do – Hạnh Phúc
PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY
RỪNG TRỒNG KEO LAI
(Acacia
auriculiformis)
ĐỊA ĐIỂM: TIỂU KHU 3456–quynh di –
HẠ LƯU– ĐĂK NÔNG
CHỦ ĐẦU TƯ: CHI NHÁNH CÔNG TY
CỔ PHẦN THUVIENTHOTH ĐĂK NÔNG
Tháng 12/2012
CÔNG TY CỔ PHẦN THUVIENTHOTH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI NHÁNH CÔNG TY CP THOTH Độc lập -Tự do -
Hạnh phúc
MDF ĐĂK NÔNG
Số:
… /CNCT
“V/v: Xây dựng Phương án PCCCR
năm 2012-2013”
Quảng Khê, ngày
tháng năm 2012
Kính gửi: - Ban chỉ huy PCCCR tỉnh Đăk Nông;
- Hạt Kiểm lâm
huyện Đăk Glong;
- Ban Lâm
nghiệp xã THOTH.
- Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng;
- Căn cứ nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về PCCCR
- Căn cứ Quyết định số 197/QĐ/BNN-KL ngày 27 tháng 01
năm 2005 của Bộ NN&PTNT “V/v: Ban hành Hướng dẫn xây dựng Phương án
Phòng chống cháy và chữa cháy cấp tỉnh”
- Căn cứ Quyết định số
674/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 05 năm 2011 của UBND tỉnh Đăk Nông “V/v: Cho Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH thuê
298 ha đất để thực hiện Dự án đầu tư sản xuất Nông Lâm nghiệp”
- Căn cứ Quyết định số 960/QĐ-UBND, ngày 11
tháng 07 năm 2011 của UBND tỉnh Đăk Nông “V/v:
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH”
- Căn cứ Quyết định số 3068/QĐ-UBND của UBND huyện Đăk
Glong “V/v: Ban hành phương án huy động
lực lượng chữa cháy rừng”.
- Căn cứ Phương án Điều chế rừng bền vững của Chi
nhánh Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH Đăk Nông xây dựng tại khoảnh 3, 4, 5, 6, 7,
8 - tiểu khu 1778 thuộc địa giới hành chính xã Quỳnh Dị – huyện Đăk Glong –
tỉnh Đăk Nông;
- Căn cứ điều kiện thực tế triển khai Dự án
Nay Chi nhánh Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH xây dựng
Phương án PCCCR mùa khô 2012-2013 như sau:
* Địa
điểm: Tại khoảnh 3, 4, 5, 6, 7, 8 - tiểu
khu 1778
* Diện tích : 298 ha
* Đường băng cản lửa:
- Chiều dài: 12,3 km (Đường bao quanh khu đất)
- Chiều rộng: 5 m
* Chi phí đầu tư:
- Đường băng cản lửa: 30.750.000 đồng
- Bảng tuyên truyền, bảng cấm lửa: 6.000.000 đồng
Tổng chi phí: 36.750.000 đồng
(Bằng
chữ: Ba mươi sáu triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng)
Vậy Chi nhánh Công ty chúng tôi kính trình Phương án PCCCR
này đến quý Cơ quan được biết, thuận lợi trong việc quản lý, chỉ đạo
Xin cảm ơn
và chào trân trọng./.
CHI NHÁNH CÔNG TY CP
THUVIENTHOTH ĐĂK NÔNG Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như trên;
-
Lưu VT
CÔNG TY CỔ PHẦN THUVIENTHOTH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI NHÁNH CÔNG TY Độc
lập –Tự do – Hạnh phúc
MDF ĐĂK NÔNG
Số:
… /TTr-CNCT
Quảng Khê, ngày tháng
năm 2012
TỜ TRÌNH
“V/v: Xin phê
duyệt Phương án Phòng cháy rừng mùa khô 2012-2013”
Kính gửi: - Công
ty Cổ Phần THUVIENTHOTH
-
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Căn cứ Nghị định số
09/2006/NĐ-CP, ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
PCCCR
- Căn cứ Quyết
định số: 197/QĐ/BNN-KL, ngày 27 tháng 01 năm 2005 của Bộ NN&PTNT “V/v: Ban hành Hướng dẫn xây dựng Phương án Phòng
chống cháy, chữa cháy rừng cấp tỉnh”
- Căn
cứ “Hướng dẫn xây dựng Phương án PCCCR
của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đăk Nông”
- Căn cứ Quyết định số 674/QĐ-UBND, ngày 17
tháng 05 năm 2011 của UBND tỉnh Đăk Nông “V/v:
Cho Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH thuê 298 ha đất để thực hiện Dự án đầu tư sản
xuất Nông Lâm nghiệp”
- Căn cứ Quyết định số 960/QĐ-UBND, ngày 11
tháng 07 năm 2011 của UBND tỉnh Đăk Nông “V/v:
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH”
Trên
cơ sở tình hình thời tiết đã vào mùa khô, vật liệu cháy nhiều, có nguy cơ xảy
ra cháy rừng. Nay Chi nhánh Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH xây dựng Phương án
PCCCR mùa khô năm 2012-2013 như sau:
* Địa
điểm: Tại khoảnh 3, 4, 5, 6, 7, 8 – tiểu
khu 1778
* Diện tích : 298 ha
* Đường băng cản lửa:
- Chiều dài: 12,3 km
- Chiều rộng: 5 m
* Chi phí đầu tư:
- Đường băng cản lửa: 30.750.000 đồng
- Bảng tuyên truyền, bảng cấm lửa: 6.000.000 đồng
Tổng chi phí: 36.750.000 đồng
(Bằng
chữ: Ba mươi sáu triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng)
* Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có của Công ty
Kính đề nghị Quý
lãnh đạo xem xét, phê duyệt để Chi nhánh sớm có cơ sở triển khai thực hiện./.
CHI
NHÁNH CÔNG TY CP THUVIENTHOTH ĐĂK NÔNG
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP
CÔNG TY CỔ PHẦN THUVIENTHOTH CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:…. /CT Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
“V/v:Phê duyệt Phương
án PCCCR
năm 2012-2013” Quảng Khê, ngày tháng
năm 2012
Kính gửi: - Chi
nhánh Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH Đăk Nông
Xét
tờ trình xin phê duyệt phương án PCCCR mùa khô năm 2012 - 2013 của Chi nhánh
Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH ngày …tháng…năm 2012. Nay Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH
thông báo phê duyệt phương án PCCCR với các nội dung như sau:
* Địa
điểm: Tại khoảnh 3, 4, 5, 6, 7, 8 - tiểu
khu 1778
* Diện tích : 298 ha
* Đường băng cản lửa:
- Chiều dài: 12,3 km
- Chiều rộng: 5 m
* Chi phí đầu tư:
- Đường băng cản lửa: 30.750.000 đồng
- Bảng tuyên truyền, bảng cấm lửa: 6.000.000 đồng
Tổng chi phí:
36.750.000 đồng
(Bằng
chữ: Ba mươi sáu triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng)
Nay
Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH thông báo để Chi nhánh biết, triển khai thực hiện../
CÔNG TY CỔ PHẦN THUVIENTHOTH
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP.
MỤC LỤC
|
|
PHẦN I: CƠ
SỞ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
|
6
|
A. SỰ CẦN
THIẾT XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN……………………………………………………………………
|
6
|
B. CƠ SỞ
PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN PCCCR……………………………………………………
|
7
|
I- CƠ SỞ
PHÁP LÝ………………………………………………………………………………….
|
7
|
II- CƠ SỞ
THỰC TIỂN………………………………………………………………………………
|
7
|
1. Điều kiện tự
nhiên………………………………………………………………………………
|
7
|
2.
Dân sinh kinh tế …………………………………………………………………….................
|
8
|
3.Tài nguyên và hiện trạng rừng………………………………………………………………….
|
8
|
4.Các thuận lợi và khó khăn đối
với công tác PCCCR …………………………………………..
|
8
|
PHẦN II:
MỤC TIÊU CỦA PHƯƠNG ÁN PCCCR
|
10
|
I. MỤC
TIÊU CHUNG…………………………………………………………………………………..................
|
10
|
II. MỤC
TIÊU CỤ THỂ……………………………………………………………………………………………
|
10
|
PHẦN III:
NỘI DUNG KẾ HOẠCH VÀ NHU CẦU ĐẦU TƯ………………………………………….
|
11
|
A- NỘI
DUNG CỦA CÔNG TÁC PCCCR………………………………………………………………………..
|
11
|
I. TỔ CHỨC
LỰC LƯỢNG……………………………………………………………………………………….
|
11
|
II. XÂY
DỰNG CÁC BIỆN PHÁP PCCCR………………………………………………………………………
|
11
|
1. Xác định mùa cháy, nguyên
nhân cháy…………………………………………………………
|
11
|
2.
Xây dựng bản đồ phân vùng trọng điểm rừng dễ cháy…………………………………………
|
11
|
3.
Tuyên truyền trang bị kiến thức cho cộng đồng trong công tác PCCCR………………………
|
12
|
4.
Xây dựng và duy trì các công trình PCCCR & Các biện pháp lâm sinh……………………….
|
12
|
5.
Xây dựng và thực hiện quy trình phát hiện điểm cháy rừng……………………………………
|
12
|
6.
Nghiên cứu các giải pháp chính sách kinh tế, xã hội cho PCCCR……………………...............
|
13
|
III. CÁC
BIỆN PHÁP CHỮA CHÁY…………………………………………………………………....................
|
13
|
IV. KHẮC
PHỤC HẬU QUẢ DO CHÁY RỪNG GÂY RA………………………………………………………
|
13
|
B. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN……………………………………………………………………………………….
|
13
|
C. NHU CẦU
VỐN ĐẦU TƯ………………………………………………………………………………………..
|
15
|
I. DỰ TOÁN
CHI PHÍ THEO TỪNG HẠNG MỤC………………………………………………….....................
|
15
|
II. HIỆU
QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN…………………………………………………………………………………
|
15
|
PHẦN IV:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………………………….
|
15
|
I. KẾT
LUẬN………………………………………………………………………………………………………..
|
15
|
II. KIẾN
NGHỊ………………………………………………………………………………………………………
|
15
|
|
|
|
|
PHẦN I
CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
- SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN:
Chi
nhánh Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH Đăk
Nông thuộc Công
ty Cổ phần THUVIENTHOTH hiện đang quản lý 298 ha
rừng và đất rừng tại xã Quỳnh Dị - Đăk Glong - Đăk Nông. Diện tích này đã được UBND
tỉnh Đăk Nông phê duyệt và cấp giấy Chứng nhận Quyền sử dụng đất tại Quyết định
số 960/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 07 năm 2011.
- Nguồn gốc: Nhà nước cho
thuê đất trả tiền hàng năm.
- Mục đích sử dụng: Thực
hiện dự án sản xuất nông lâm nghiệp.
- Thời hạn sử dụng: đến ngày
03/05/2049.
- Hiện trạng: Tổng diện tích Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH được UBND tỉnh Đăk Nông cho thuê là 298 ha; trong đó:
* Rừng tự nhiên: 84,8
ha
+
Rừng Nghèo IIIA1: 6,3 ha
+
Rừng hỗn giao IIIA1+lồ ô: 12,2
ha
+
Rừng hỗn giao lồ ô+gỗ: 33,3
ha
+ Rừng
hỗn giao lồ ô+keo: 27,0 ha
+
Rừng non có trữ lượng IIB: 0,8 ha
+
Rừng lồ ô: 5,2 ha
* Đất chưa có rừng: 14,4 ha
+
Đất trống Ia, Ib, Ic: 14,4 ha
* Rừng trồng: 196,1 ha
* Đất khác (Suối…) 2,7 ha.
Từ khi tiếp nhận diện tích
rừng và đất rừng đến nay Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH đã và đang tiến hành phát
triển hiệu quả các hoạt động khai thác, trồng rừng theo kế hoạch.
Công ty đã xây
dựng quy hoạch khai thác và trồng rừng chi tiết từng năm, cho cả giai đoạn từ
năm 2011 – 2014. Năm 2011, 2012 Công ty đã tiến hành trồng được ha rừng cây Keo lai. Công tác quản lý bảo vệ
(QLBV) và Phòng cháy chữa cháy rừng (PCCCR) trên toàn bộ diện tích đang được
quản lý có hiệu quả.
Nhằm
thực hiện các yêu cầu PCCCR của UBND huyện Đăk Glong/các ban ngành liên quan;
đồng thời để triển khai các hạng mục PCCCR hàng năm của Công ty. Nay, Chi nhánh
Công ty xây dựng phương án PCCCR mùa khô 2012-2013 với những nội dung sau:
1. Kiện toàn cơ cấu tổ chức và tăng cường năng lực
thực hiện QLBVR:
Đội Bảo vệ rừng của Chi nhánh Công ty gồm 04 người, có
kinh nghiệm làm việc thực địa. Đến nay, lực lượng QLBVR đã hoạt động và hỗ trợ hiệu
quả cho công tác QLBVR và PCCCR.
2. Các thủ tục, hồ sơ PCCCR đã hoàn thành:
-
Xây dựng phương án PCCCR mùa khô 2012 - 2013
-
Xây dựng và trình
duyệt bảng dự toán các hạng mục PCCCR 2012 - 2013
-
Công ty đã có
Quyết định phân công nhiệm vụ trực PCCCR mùa khô 2012-2013 và phổ biến lịch
trực PCCCR cho đội Bảo vệ và các bộ phận khác.
-
Lập và phổ biến
danh sách các số điện thoại cần để liên lạc hỗ trợ PCCCR khi xảy ra cháy.
-
Xây dựng đầy đủ
hệ thống bản đồ phục vụ cho công tác giám sát, quản lý (Bản đồ hiện trạng rừng,
bản đồ quy hoạch trồng/khai thác rừng, bản đồ thiết kế đường băng cản lửa)
3. Các hoạt động PCCCR đã triển khai ngoài thực địa:
-
Đến nay, Công ty
đã xây dựng được 28,5 km đường bao quanh khu đất, đường vận xuất, đường vận
chuyển đồng thời là đường ranh cản lửa. Việc mở mới các tuyến đường này sẽ được
kết hợp thực hiện khi trồng rừng tiếp theo.
-
Trang bị đầy đủ
dụng cụ bảo hộ lao động (mũ nón, giày, quần áo) nhân viên làm việc hiện trường.
-
Công ty đã tiến
hành đóng tu bổ thêm 20 bảng cấm lửa, 10 bảng tuyên truyền QLBVR dọc theo đường
bao quanh khu đất, các tuyến đường vận chuyển vận xuất, nơi thường có người qua
lại.
-
Chuẩn bị đủ các
dụng cụ thiết yếu như: rựa, dao phát…
-
Tổ chức phát, dọn,
gom, đốt vật liệu cháy tại đường bao quanh khu đất nơi tiếp giáp với Dân làm
nương rẫy và các khu vực rừng dễ xảy ra cháy.
-
Tổ chức cho Đội
bảo vệ rừng tuần tra, tu bổ hệ thống ranh cản lửa theo lịch phân công và báo
cáo về văn phòng Công ty.
4. Phối kết hợp cùng các Ban ngành tại địa phương:
Công ty cũng đã trao đổi với kiểm lâm huyện, các đơn
vị chủ rừng xung quanh và các ban ngành liên quan để chuẩn bị, hỗ trợ phối hợp
tốt cho công tác QLBVR& PCCCR hàng năm.
Phương án PCCCR mùa khô năm 2012-2013 được xây dựng
trên cơ sở điều chỉnh, cập nhật phương án PCCCR năm 2011 nhằm giúp triển khai
đồng bộ các hạng mục PCCCR với các hoạt động hiện trường khác của Công ty.
B. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN PCCCR:
I.
CƠ SỞ PHÁP LÝ:
- Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP, ngày 16 tháng 01
năm 2006 của Thủ tướng chính phủ qui định về PCCCR;
- Căn cứ Tiêu chuẩn ngành 04 TCN 88 – 2006 Quy trình
Phòng cháy, chữa cháy rừng tràm của Bộ NN&PTNT ban hành kèm theo Quyết định
số: 4110/QĐ/BNN – KHCN ngày 31/12/2006;
- Căn cứ Thông tư số: 62/ 2005/TTLT-BTC- BNN&PTNN,
ngày 04/8/2005 của liên Bộ Tài chính- Bộ NN & PTNN hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác PCCCR;
- Căn cứ Quyết định số: 197/QĐ/BNN-KL, ngày 27 tháng 1
năm 2005 của Bộ NN& PTNT “V/v Ban
hành Hướng dẫn xây dựng Phương án phòng chống cháy, chữa cháy cấp tỉnh”;
- Căn cứ Quyết định số 960/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 07 năm 2011 của UBND
tỉnh Đăk Nông “V/v: Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Công
ty Cổ phần THUVIENTHOTH”
- Căn cứ Quyết định số 3068/QĐ-UBND của UBND huyện Đăk
Glong “V/v: Ban hành phương án huy động
lực lượng chữa cháy rừng”.
II. CƠ SỞ THỰC TIỂN:
1. Đặc điểm tự nhiên:
* Vị trí địa lý: Khu vực đất Dự án nằm trong phạm
vi hành chính xã Quỳnh Dị- Đăk Glong-Đăk Nông có tổng diện tích là 298 ha thuộc
các khoảnh 3, 4, 5, 6, 7, 8 tiểu khu 1778,
có vị trí tiếp giáp như sau:
+
Phía Bắc giáp tiểu khu 1761
+ Phía Nam giáp tiểu khu 1786, 1796
+ Phía Đông giáp tiểu khu 1775
+ Phía Tây giáp tiểu khu 1769 và suối
* Địa hình, thủy văn: Chủ yếu là đồi núi chia cắt
phức tạp. Hệ thống khe suối quanh năm có nước tạo ra tiểu vùng khí hậu có độ ẩm
cao, thuận lợi cho công tác PCCCR cháy rừng.
* Đất đai: Gồm có 3 loại đất chính như
sau:
+ Feralit nâu đỏ trên đá bazan.
+ Feralit nâu vàng trên đá bazan.
+ Feralit đỏ vàng trên đá sét.
* Điều kiện khí hậu: mang đặc điểm khí hậu nhiệt
đới gió mùa. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau.
* Chế độ nhiệt:
+ Nhiệt độ bình quân 22,3oc.
+ Nhiệt độ cao nhất 30oc.
+ Nhiệt độ thấp nhất 15oc.
* Lượng mưa: Lượng mưa hàng năm 1800-2000
mm, tập trung nhiều nhất vào tháng 8 và tháng 9.
* Độ ẩm không khí: + Độ ẩm cao nhất
90%, thấp nhất 70%, độ ẩm bình quân 80%.
* Chế độ gió: Có hai mùa gió thịnh hành,
tốc độ gió trung bình khoảng 2.7m/s.
+ Gió mùa Đông Bắc trong mùa khô
+ Gió mùa Tây Nam trong mùa mưa.
2. Dân sinh kinh tế:
Theo số liệu thống kê từ huyện Đăk Glong, năm 2009 xã
Quỳnh Dị có 17 dân tộc sinh sống, dân số trung bình khoảng 6.896 người, trong
đó dân tộc thiểu số chiếm 65%. Sinh sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp, cơ cấu
cây trồng đơn giản, năng suất thấp. Bên cạnh đó, người dân di cư tự do từ các
tỉnh phía bắc vào đông và phức tạp, nhất là người H’Mông, họ sống ở vùng hẻo
lánh, phá rừng làm rẫy săn bắt động thực vật trái phép. Đối tượng này thường ít
tiếp xúc với bên ngoài, khó tuyên truyền vận động và ảnh hưởng đến công tác
PCCCR.
3. Tài nguyên và hiện trạng rừng:
Tổng diện tích: 298 ha
* Rừng tự nhiên: 84,8 ha
+
Rừng Nghèo IIIA1: 6,3 ha
+
Rừng hỗn giao IIIA1+lồ ô: 12,2
ha
+
Rừng hỗn giao lồ ô+gỗ: 33,3
ha
+
Rừng hỗn giao lồ ô+keo: 27,0
ha
+
Rừng non có trữ lượng IIB: 0,8
ha
+
Rừng lồ ô:
5,2 ha
* Đất chưa có rừng: 14,4 ha
+
Đất trống Ia, Ib, Ic:
14,4 ha
* Rừng trồng: 196,1 ha
- Rừng trồng năm
2005: 67,9 ha
- Rừng trồng năm
2006: 22,9 ha
- Rừng trồng năm
2007: 30,9 ha
- Rừng trồng năm
2008: 3,9 ha
- Rừng trồng năm
2011: 15,2 ha
- Rừng trồng năm
2012: 55,3 ha
*
Đất khác (Suối…): 2,7 ha.
4. Các thuận lợi và khó khăn đối với công tác PCCCR:
* Thuận lợi:
- Hệ thống suối và nhiều khe suối nhỏ có
lượng nước lưu thông thường xuyên giúp duy trì độ ẩm cao.
- Đến nay Công ty đã rà ủi xong 28,5 km
đường bao quanh khu đất, đường vận xuất, vận chuyển đồng thời cũng là đường
ranh cản lửa và quy hoạch thêm đường mới để thực hiện các hoạt động khai thác
và trồng rừng giai đoạn 2012 – 2014.
- Xây dựng 15 bảng tuyên truyền QLBV rừng và 15 bảng cấm
lửa.
- Hiện có 04 nhân viên của
đội Bảo vệ rừng chuyên trách trong công tác QLBVR và PCCCR.
* Khó khăn:
- Vùng tái định cư của Dự án Thủy điện Đồng
Nai nằm gần khu vực đất Dự án tạo áp lực đến công tác QLBVR.
- Người dân bản địa có tập quán đốt nương
làm rẫy vào mùa khô vì vậy nguy cơ xảy ra cháy lan sang các khu vực lân cận là rất
lớn.
- Hiệu quả của công tác tuyên truyền để
nâng cao ý thức PCCCR còn bị hạn chế do dân trí và điều kiện sống của các hộ
dân vùng Dự án còn thấp nên việc nắm bắt thông tin tuyên truyền thường xuyên bị
giới hạn.
PHẦN II
MỤC TIÊU CỦA PHƯƠNG ÁN PCCCR
I. MỤC TIÊU CHUNG:
- Ngăn chặn và giảm đến mức thấp nhất nguy
cơ xảy ra cháy rừng.
- Chủ
động khống chế ngay khi phát hiện đốm lửa, không để cháy lan trên diện rộng làm
thiệt hại đến tài nguyên và ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ:
- Thường xuyên đi tuần tra, giám sát và
phát hiện các điểm cháy ngay từ khi mới hình thành.
- Trang bị đầy đủ các dụng cụ hỗ trợ như: Rựa
phát và hệ thống liên lạc như điện thoại…
- Hoàn thành việc cắm mốc ranh giới kèm
theo đó là xây dựng bảng cấm lửa, bảng tuyên truyền trên toàn khu vực.
- Thực hiện mở mới theo quy hoạch đường
vận xuất và là đường ranh cản lửa trong suốt quá trình khai thác rừng Keo lai
và trồng rừng giai đoạn từ năm 2012 – 2014.
- Trong mùa cao điểm từ tháng 2 đến tháng 4,
tăng cường công tác tuần tra để kiểm soát người ra vào rừng, ngăn cấm các hoạt
động trái phép gây phát sinh lửa trong khu vực. Khi phát hiện được đám cháy
rừng, người tuần tra phải thông báo ngay cho Công ty và Ban chỉ huy PCCCR cơ sở
các thông tin về đám cháy.
- Phổ biến các quy định của nhà nước về PCCCR
đến tất cả các cán bộ và lực lượng Bảo vệ rừng của công ty, qua đó gián tiếp
góp phần phổ biến đến cộng đồng dân xung quanh khu vực.
- Từng bước hoàn thiện đội ngũ cán bộ PCCCR
chuyên trách có chuyên môn nghiệp vụ tốt.
PHẦN III
NỘI DUNG KẾ
HOẠCH VÀ NHU CẦU ĐẦU TƯ
A. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC PCCCR:
I.
TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG:
- Công
ty hiện có 04 nhân viên chuyên trách công tác QLBVR và PCCCR. Một Đội trưởng chịu
trách nhiệm theo dõi đôn đốc đội Bảo vệ thường xuyên tuần tra, bám sát hiện
trường, đặc biệt trong các tháng cao điểm mùa khô. Thực hiện chế độ báo cáo
hàng tuần, hàng tháng.
- Cập nhật liên tục kế hoạch của đội PCCCR,
phân công tuần tra phát hiện lửa rừng. Trong mùa cao điểm từ tháng 2 đến tháng 4
bảo đảm trực 24/24 giờ. Báo động khi xảy ra cháy.
- Kết hợp với Ban Lâm nghiệp xã, Kiểm
lâm địa bàn xử lý kịp thời khi xảy ra cháy, đồng thời báo ngay cho cơ quan chức
năng và chính quyền các cấp để có biện pháp ứng cứu.
-
Thu thập dữ liệu dự báo nguy cơ cháy rừng và thông báo nguy cơ cháy rừng đến cán
bộ Công ty cũng như cộng đồng dân cư xung quanh.
- Đối với trường hợp khẩn cấp nguy cơ xảy
ra cháy lớn đề nghị báo cáo ngay cho các cơ quan chức năng hỗ trợ ứng cứu kịp
thời.
II. XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP PCCCR:
1. Xác định mùa cháy, nguyên nhân cháy:
- Xác định mùa cháy: Thời gian khô
hạn dễ cháy rừng tại khu vực được xác định bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau, nguy cơ xảy ra cháy cao nhất là từ tháng 2 đến tháng 4.
- Xác định nguyên nhân cháy: Nguồn
gây cháy chủ yếu là do người dân dùng lửa đốt nương làm rẫy hoặc ven rừng vô ý
thức, thiếu kiểm soát.
- Dự báo cháy rừng: Dựa vào kinh
nghiệm nhận định tình hình thực tế tại khu vực và thường xuyên cập nhật thông
tin dự báo thời tiết trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Xây dựng bản đồ phân vùng
trọng điểm rừng dễ cháy:
- Để lực lượng PCCCR nắm bắt được
những địa điểm dễ bị cháy, Công ty đã vạch rõ các tuyến đường giao thông nội
vùng trên bản đồ, khoanh vùng một số khu vực trọng điểm dễ xảy ra cháy rừng.
- Quy vùng sản xuất nương rẫy trên bản đồ
- Xác định khu vực lấy nước để chữa cháy rừng.
TT
|
Cấp nguy
cơ cháy
|
Mức nguy hiểm
|
Biện pháp tổ chức PCCCR
|
Dạng cháy
|
1
|
I
|
Cấp thấp
|
Theo dõi diễn biến thời
tiết để chủ động trong công tác PCCCR
|
Ít có khả năng cháy
|
2
|
II
|
Cấp trung bình
|
Tăng cường kiểm tra bố trí
người tuần tra và lực lượng chuẩn bị ứng cứu khi xảy ra cháy. Kiểm soát đốt
nương rẫy
|
Cháy mặt đất chậm
|
3
|
II
|
Cháy mặt đất trung bình
|
||
4
|
III
|
Cấp cao
|
Tăng cường kiểm tra, sẵn
sàng chống cháy. Cấm phát đốt nương rẫy
|
Cháy mặt đất nhanh
|
5
|
IV
|
Cấp nguy hiểm
|
Giám sát chặt vùng trọng
điểm cháy, trực 24/24 giờ. Phát hiện, khoanh vùng kịp thời không để cháy lây
lan
|
Cháy mặt đất và tán trung
bình
|
6
|
V
|
Cấp cực kỳ nguy hiểm
|
Không cho người qua lại các
vùng trọng điểm, giám sát 24/24 giờ. Khi xảy ra cháy khoanh vùng dập ngay đám
cháy
|
Cháy mặt đất và cháy tán
nhanh
|
Biểu 1.Phân loại các dạng cháy và cấp
nguy cơ cháy
3. Tuyên truyền,
trang bị kiến thức cho cộng đồng trong công tác PCCCR:
- Ưu tiên
chọn nhân lực tham gia các hoạt động trồng và chăm sóc rừng của Công ty cho
người dân địa phương. Các hoạt động nâng cao năng lực, nhận thức về bảo vệ rừng
và PCCCR của Công ty chủ yếu tập trung vào độ Bảo vệ và qua đó gián tiếp tuyên
truyền đến cộng đồng xung quanh.
- Khuyến
cáo người dân dùng lửa cẩn thận trong các hoạt động thường ngày. Trong trường hợp
xử lý thực bì làm nương rẫy phải làm đường ranh đủ rộng nhằm hạn chế cháy lan
vào khu rừng của đơn vị, yêu cầu chỉ đốt vào thời điểm thích hợp, bố trí nhân
lực ứng cứu kịp thời khi cần thiết.
- Tiếp
tục lắp đặt các bảng cấm lửa, bảng tuyên truyền theo kế hoạch hàng năm của công
ty
4. Xây dựng và
duy trì các công trình PCCCR & Các biện pháp lâm sinh:
- Đến nay Công ty đã mở được 28,5 km đường
bao quanh khu đất, đường vận xuất, vận chuyển và có quy hoạch hệ thống đường
trên toàn lâm phần. Hệ thống đường vừa đáp ứng việc khai thác vận xuất, vận
chuyển vật tư, cây trồng đồng thời lợi dụng làm đường ranh cản lửa, chống cháy
và được củng cố liên tục theo từng năm.
- Làm giảm vật liệu cháy, phát đốt dọn
thực bì toàn bộ diện tích đường băng cản lửa, xới cào đốt sạch kể cả vật liệu
khác trên đường băng cản lửa.
- Đốt xử lý thực bì vào lúc thời tiết dịu
hẳn, gió nhẹ, có thể vào chiều tối đồng thời dập tắt lửa hết vào lúc ra về.
* Địa điểm: Thực hiện trên tuyến đường bao
quanh khu đất
- Thường xuyên kiểm soát các hoạt động ra
vào khu vực
- Mua
sắm các dụng cụ cần thiết phục vụ công tác bảo vệ và PCCR theo kế hoạch được
duyệt hàng năm
- Công ty đã đóng mốc giới trên toàn lâm
phần, đóng mới bổ sung bảng cấm lửa, bảng tuyên truyền.
5. Xây dựng và
thực hiện quy trình phát hiện điểm cháy rừng
- Thường
xuyên tuần tra, kiểm tra trong mùa cao điểm từ tháng 2 đến tháng 4
- Vạch rõ mạng lưới giao thông nội vùng, địa
hình và xác định các đặc điểm tự nhiên khác ảnh hưởng đến cháy rừng để chủ động
trong việc phòng chống cháy.
- Nắm bắt thông tin từ cộng đồng, theo dõi
diễn biến thời tiết kết hợp tham khảo kinh nghiệm của người dân về tình hình
nắng hạn, cháy rừng trong khu vực để có những biện pháp phù hợp trong từng thời
điểm.
6. Nghiên cứu
các giải pháp chính sách kinh tế, xã hội cho PCCCR:
- Xây dựng đường băng cản lửa là giải pháp
được ưu tiên hàng đầu.
- Tạo cơ hội cho các hộ dân gần vùng dự án
tham gia vào các hoạt động sản xuất lâm nghiệp của công ty để có trách nhiệm hỗ
trợ lẫn nhau.
- Đối với người tham gia PCCCR hỗ trợ từ 50.000
đến 100.000 đồng/lần tham gia chữa cháy
- Áp dụng kết quả đánh giá tác động xã hội
đã thực hiện năm 2011 để điều chỉnh lại phương án quản lý bảo vệ rừng.
III. CÁC BIỆN PHÁP CHỮA CHÁY:
- Tổ chức nhân lực: Lực lượng QLBVR - PCCCR
được trang bị các dụng cụ PCCCR như dao rựa, mũ chữa cháy, quần áo bảo hộ…
thường xuyên bám sát hiện trường nhằm phát hiện lửa rừng dập tắt kịp thời không
để cháy lan trên diện rộng. Ngoài ra Công ty cũng thường xuyên được sự quan tâm
của chính quyền địa phương và các cấp, ngành, cơ quan xí nghiệp đóng trên địa
bàn, do đó việc huy động kết hợp nhân lực chữa cháy rừng có nhiều thuận lợi.
- Các
biện pháp kỹ thuật:
+ Chữa cháy rừng chủ yếu là con người và
phương tiện thủ công do vậy mà cần có sự phối hợp chặt chẽ nhất là nguồn nhân
lực huy động tại thôn gần nhất.
+ Nắm bắt địa bàn, tình hình thực bì nhằm
chia cắt cục bộ đám cháy bằng các biện pháp như giới hạn đám cháy bằng đường băng
trắng cản lửa, lợi dụng sông suối, đường dông, đường mòn hoặc các băng cản lửa
trước đây để vạch hướng đường băng cản lửa
+ Quan sát hướng gió và tốc độ gió để có
thể dùng lửa dập lửa, giới hạn đám cháy bằng các băng đốt trước.
IV. KHẮC PHỤC HẬU QUẢ DO CHÁY RỪNG GÂY RA:
- Phải xác định và điều tra nguyên nhân
gây cháy, mức độ thiệt hại để đầu tư trồng rừng mới.
- Cân đối chi phí chi trả cho người và
phương tiện tham gia chữa cháy, tai nạn rủi ro.
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
- Xây dựng, cập nhật và thực hiện phương
án PCCCR hàng năm.
- Làm đường băng cản lửa từ tháng 12
- Phối hợp với thôn và các chương trình
QLBVR của địa phương trong việc tiếp xúc tuyên truyền đến cộng đồng các nội
dung PCCCR thông qua các cuộc họp.
- Phân công lịch PCCCR. Lịch dự kiến chi
tiết trong năm 2012 – 2013 như sau:
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Năm 2012-2013 Thời
gian (tháng)
|
|||||||||||
|
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Kiện toàn các
lực lượng PCCCR:
|
|
|||||||||||
Phổ biến lịch
tuần tra/trực PCCR hàng tháng. Tập huấn QLBV &PCCCR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoanh vùng các
khu vực trọng điểm dễ xảy ra cháy rừng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyên truyền
giáo dục PCCCR
|
|
|||||||||||
Đóng bổ sung các
bảng tuyên truyền về BVR và PCCR.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuẩn bị phương
tiện PCCCR
|
|
|||||||||||
Mua sắm trang
thiết bị PCCCR theo KH năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tu sửa các công
trình PCCCR
|
|
|||||||||||
Tu sủa đường
ranh cản lửa, dọn vật liệu cháy, kiểm tra các trang
thiết bị PCCCR. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mở mới đường
vận xuất/cản lửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng mới, tu
sửa hệ thống mốc giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trực PCCCR
|
|
|||||||||||
Lực lượng BVR
thực hiện trực chống cháy kết hợp kiểm tra
QLBVR theo lịch đề xuất hàng tháng từ Công ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bảo vệ rừng
|
|
|||||||||||
Tuần tra thường xuyên
ngăn chặn các hoạt động khai thác, bẫy bắt hoặc
xâm nhập trái phép. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đinh kỳ
về Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 2.Lịch hoạt động
PCCCR năm 2012-2013
C. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ:
I.
DỰ TOÁN CHI PHÍ THEO TỪNG HẠNG MỤC:
Biểu
3: Dự toán chi phí đầu tư
ĐVT: Đồng
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1.
|
Phát,
dọn, gom, đốt đường băng cản lửa dài: 12,3 km, Rộng: 5 m (6,15 ha)
|
Ha
|
6,15
|
5.000.000
|
30,750,000
|
|
2.
|
Làm
mới bảng tuyên truyền 60cm x 40cm bằng
tôn có viền sắt bên ngoài
|
Bảng
|
15
|
200.000
|
3,000,000
|
|
3.
|
Làm
mới bảng cấm lửa 50 x 50 50 cm bằng tôn có viền sắt bên ngoài
|
Bảng
|
15
|
200.000
|
3,000,000
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
36,750,000
|
|
(Bằng chữ: Ba mươi sáu triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng)
II. HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG ÁN:
- Thực hiện phương án phát huy vai trò
trách nhiệm, năng lực chỉ huy và nâng cao nghiệp vụ PCCCR của đội PCCCR.
- Hạn chế mức thấp nhất thiệt hại về tài
nguyên rừng do cháy rừng gây ra.
- Tạo mối quan hệ mật thiết hỗ trợ qua lại
giữa đơn vị vùng rừng trên địa bàn.
PHẦN IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I.
KẾT LUẬN:
- Công tác PCCCR tại khu vực rừng THOTH
không chỉ là nhiệm vụ quan trọng của riêng Công ty mà còn là nghĩa vụ và trách
nhiệm chung của cộng đồng các hộ dân sinh sống quanh khu vực, đòi hỏi có sự
tham gia hỗ trợ giúp đỡ của các cơ quan, ban ngành tại đại phương.
- Để hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt
hại do cháy rừng gây ra, việc duy trì quan trắc, kiểm tra kiểm soát lửa rừng
vào mùa khô phải được thực hiện thường xuyên và các hạng mục trong phương án
cần được triển khai đồng bộ, kịp thời.
II. KIẾN NGHỊ:
- Khi xảy ra cháy có nguy cơ lan ra diện
rộng mà đơn vị không có khả năng dập tắt, đề nghị chính quyền địa phương các
cấp huy động nhân lực và phương tiện ứng cứu kịp thời và phối hợp hỗ trợ các giải
pháp khắc phục sau khi đám cháy được khống chế.
- Trong trường hợp xảy ra cháy rừng do
nguyên nhân chủ quan, đề nghị cơ quan chức năng điều tra xử lí hành vi vi phạm
gây cháy rừng theo pháp luật.
Tài liệu tham khảo:
- Cẩm nang nghành Lâm nghiệp – Bộ Nông Nghiệp & PTNT (Chương
trình Hỗ trợ Ngành Lâm Nghiệp & Đối tác)
- Hướng dẫn xây dựng phương án phòng chống cháy, chữa cháy cấp tỉnh
- Quyết định số 197/QĐ/BNN-KL, ngày 27 tháng 01 năm 2005 của Bộ NN và PTNT
- Hướng dẫn xây dựng phương án PCCCR - Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đăk
Nông;
- Quy định về PCCCR - Nghị định số 09/2006/NĐ-CP, ngày 16 tháng 01
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ
CN CÔNG TY CP THUVIENTHOTH CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số ……/CNCT Độc lập - Tự do -
Hạnh Phúc
Quảng Khê, ngày….tháng…năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
(V/v: Thành lập Đội PCCCR – Chi nhánh Công ty CP THUVIENTHOTH nhằm hỗ
trợ lực lượng tham gia PCCCR của huyện theo QĐ số 3068/QĐ-UBND của UBND huyện
Đăk Glong)
- Căn cứ Luật Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng được
Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
- Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP, 16/01/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về PCCCR;
- Căn cứ QĐ
số 3068/QĐ-UBND của UBND huyện Đăk Glong v/v: “Ban hành phương án huy động lực
lượng chữa cháy rừng);
- Căn cứ Công văn số 05/KH-Đ12 của Đoàn
THCT12/CT-TTg của UBND huyện Đăk Glong;
- Căn cứ Quyết định số
674/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 05 năm 2011 của UBND tỉnh Đăk Nông “V/v: Cho Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH thuê
298 ha đất để thực hiện Dự án đầu tư sản xuất Nông Lâm nghiệp”
- Căn cứ Quyết định số 960/QĐ-UBND, ngày 11
tháng 07 năm 2011 của UBND tỉnh Đăk Nông “V/v:
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH”
- Căn cứ Phương án PCCCR và tình hình thời tiết tại xã
Quỳnh Dị. Nay, Giám đốc Chi nhánh CP THUVIENTHOTH quyết định:
Điều
I: Thành lập Đội PCCCR- Chi nhánh Công ty Cổ
phần THUVIENTHOTH nhằm hỗ trợ lực lượng tham gia PCCCR của huyện theo QĐ số
3068/QĐ-UBND của UBND huyện Đăk Glong gồm những người sau đây: (Danh sách kèm theo).
Điều II: Đội PCCCR- Chi nhánh Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH chịu trách
nhiệm thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác QLBVR – PCCCR theo nội dung
Kế hoạch đã phổ biến (gửi kèm: Công văn
số 05/KH-Đ12, QĐ số 3068/QĐ-UBND của UBND huyện Đăk Glong, Công văn số
680/CV-KL của Chi cụa KL tỉnh).
Điều III: Đội PCCCR- Chi nhánh Công ty Cổ phần THUVIENTHOTH chịu trách
nhiệm chính thi hành quyết định này.
Điều IV: Quyết định này có hiêu
lực kể từ ngày ký.
CHI NHÁNH CÔNG
TY CP THUVIENTHOTH
GIÁM
ĐỐC
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu VT
CHI NHÁNH CÔNG TY CP THOTH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

DANH SÁCH ĐỘI PCCCR –
CHI NHÁNH CÔNG TY CP THUVIENTHOTH
(Nhằm hỗ
trợ lực lượng tham gia PCCCR huyện theo QĐ số 3068/QĐ-UBND của UBND huyện Đăk
Glong)
STT
|
Họ và Tên
|
Chức vụ
|
Số điện thoại
|
Ghi chú
|
1
|
Đỗ Bình
|
Đội trưởng
|
0903593838
|
|
2
|
K War
|
Thành viên
|
0976723725
|
|
3
|
Đỗ Thành Nam
|
Thành viên
|
01699844089
|
|
4
|
Lê Thanh Giang
|
Thành viên
|
0977815073
|
Quảng Khê, ngày….tháng…..năm 2012
CHI NHÁNH CÔNG TY CP THUVIENTHOTH
GIÁM
ĐỐC
No comments:
Post a Comment
haccololong@gmail.com