Hi vọng là mẫu này phù hợp với các bạn!
Bạn có thể tải ngay mẫu hợp đồng ở đây
Nếu khó khăn trong tải tài liệu, xem hướng dẫn tại đây
Nếu muốn mua tài liệu xem thông tin ở đây

Nếu liên kết bị hỏng vui lòng để lại comment để mình sửa chữa nhé!
Trích nội dung của hợp đồng:
HỢP
ĐỒNG THI CÔNG
Số
02.12/HĐ-TC
V/v Lắp đặt thạch cao, sơn nước và
các hạng mục phụ trợ
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4.
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Hôm nay, ngày 09 tháng 01
năm 2012 tại Văn phòng Công ty TNHH aaaa.
Chúng tôi gồm các bên
dưới đây.
1. Bên giao thầu (gọi tắt là Bên A):
Tên đơn vị
: Công Ty TNHH
Trụ sở: Z16,QL1A,P.Trung Mỹ Tây, Quận 12,
Tp.HCM
Đại diện: Ông Phan
Văn Chính Chức vụ: Tổng giám đốc
Điện thoại: 08.62aa0.4360 Fax:
08.ss50.4359
Mã số thuế: 0301.4ss.351
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
Tên đơn vị : Công ty TNHH
Trụ sở: C18, tổ 49, khu phố 04, P.
Trung Mỹ Tây, Quận 12, Tp.HCM
VPGD: Phòng 5 – Tòa nhà số 10 – Công
Viên Phần Mềm Quang Trung – Q.12 – Tp.HCM
Đại diện: Ông Vũ Tuấn Chức vụ: Giám
Đốc
Điện thoại: 08.22.0122292 Fax: 08.656.344400
Tài
khoản ngân hàng số 00584903022221 Ngân
hàng Đông Á, Phòng giao dịch Quận 12.
Mã số thuế: 030495595 Web:
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG THI CÔNG VỚI NHỮNG ĐIỀU
KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
Bên A giao khoán trọn gói
cho Bên B cung ứng vật tư và thực hiện thi công lắp đặt kho lạnh với các hạng
mục chi tiết như sau:
●
Địa
điểm thi công: Z19,QL1A,P.Trung Mỹ Tây, Quận 12, Tp.HCM
Stt
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Vách
ngăn thạch cao, U54/55, mạ kẽm, phổ thông, thạch cao Gyprooc
m2
59.92
225.000
13.482.000
02
Đóng
trần thả, khung nổi, 600x600, khung mạ kẽm (QK), thạch cao Gyprooc
m2
100.70
130.000
13.091.000
03
Sơn
nước vách thạch cao (01 mặt), 2 lớp bả và 2 lớp sơn hoàn thiện (loại sơn Toa
nitto)
m2
59.92
48.000
2.876.160
04
Quạt
thông gió 25x25
cái
1
300.000
300.000
05
Bóng
đèn đôi, 1.2m
Bộ
6
500.000
3.000.000
06
Cửa
nhôm kính 2x2.2, kính 5ly, loại thường
cánh
1
4.246.000
4.246.000
07
CP
Panasonic 75 loại 30A, 01 ổ cắm
Bộ
1
100.000
100.000
08
Cộng
37.095.160
09
Thuế GTGT
3.709.516
10
Tổng cộng
40.804.676
Bằng chữ: Bốn mươi triệu tám trăm
lẻ bốn nghìn sáu trăm bảy sáu đồng
Điều 2. Thời gian và tiến độ thực hiện:
Khởi công ngày 10/01/2012 và kết thúc
ngày 18/01/2012.
Thời gian thi công:
●
Từ 8
giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút từ thứ 02 đến thứ 06.
●
Từ 8
giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút ngày thứ 07 va chủ nhật.
Thời điểm khởi công thực tế là thời
điểm Bên B nhận được xác nhận tạm ứng theo Điều 05 của hợp đồng này.
Điều 3. Bảo hành công trình:
Bên B có trách nhiệm thực
hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A. Nội dung bảo hành công
trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc
khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của Bên B gây ra.
Thời gian bảo hành 24
tháng tính từ thời điểm nghiệm thu.
Điều 4. Giá trị hợp đồng:
Tổng
giá trị hợp đồng bằng số : 40.804.676
vnđ
Bằng
chữ :
Bốn mươi triệu tám trăm lẻ bốn nghìn sáu trăm bảy sáu đồng.
Giá
trị trên là giá trị tạm tính, giá trị hợp đồng sẽ được căn cứ trên giá trị thực
tế của khối lượng thi công với đơn giá không thay đổi.
Điều 5. Thanh toán hợp đồng:
5.1. Tạm ứng: Bên A tạm
ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng tạm tính ngay sau khi ký hợp đồng, tương
đương 12.241.403 vnđ;
5.2. Tạm ứng: Bên A tạm
ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng tạm tính ngay sau khi Bên B vận chuyển vật
tư (thạch cao) tới công trình, tương đương 12.241.403 vnđ;
5.3. Tạm ứng: Bên A tạm
ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng tạm tính ngay sau khi Bên B khi đóng, ráp
xong toàn bộ hạng mục thạch cao, tương đương 12.241.403 vnđ;
5.4. Thanh toán hợp đồng:
Bên A thanh toán cho Bên B 10% giá trị hợp đồng tạm tính còn lại sau khi nghiệm
thu công trình theo các nội dung tại Điều 01 của hợp đồng, 4.080.467 vnđ.
5.5. Hình thức thanh
toán/ tạm ứng: chuyển khoản
5.6. Bên B sẽ xuất hóa
đơn cho Bên A trong vòng 01 tuần tính từ thời điểm nhận thanh toán hoàn tất.
Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp có
vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động
bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt
được thỏa thuận giữa các bên, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa kinh tế Tòa
án thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 7. Bất khả kháng:
7.1. Sự kiện bất khả
kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các
bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh
hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,... và các thảm hoạ khác chưa lường hết
được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam.
Việc một bên không hoàn
thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên
kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có
nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp
ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh
hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên
kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 3 ngày ngay sau khi xảy ra sự
kiện bất khả kháng.
7.2. Trong trường hợp xảy
ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng
thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện
các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 8. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
8.1. Tạm dừng thực hiện
hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng
thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên giao
thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Hoặc khi một trong hai
Bên chưa thực hiện nghĩa vụ đối ứng cho nhau.
Thời gian tạm dừng hợp
đồng là thời gian xẩy ra một trong các sự kiện trên, thiệt hại do tạm dừng hợp
đồng nếu có sẽ do Bên có lỗi gây sự tạm dừng chịu, trường hợp bất khả kháng được
miễn trừ nghĩa vụ bồi thường.
8.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
Hợp đồng này là hợp đồng
không hủy ngang, các bên phải thực hiện hết các nghĩa vụ cho nhau.
Trong trường hợp có sự vi
phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng, Bên bị vi phạm có quyền hủy ngang hợp đồng
này sau khi có đủ bằng chứng chứng minh sự vi phạm đó.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
○
Thực
hiện thi công theo đúng theo nội dung tại Điều 1 của Hợp đồng này.
○
Cung
cấp đầy đủ và bố trí hợp lý nhân viên để thực hiện theo đúng thỏa thuận giữa
các Bên;
○
Đảm
bảo cho toàn bộ Nhân viên của mình chấp hành đúng và đầy đủ các quy định về an
ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn phòng cháy chữa cháy và các quy định
nội bộ khác của Bên A trong suốt thời gian làm việc tại đây;
○
Chịu
trách nhiệm về mọi mất mát, hư hỏng tài sản xảy ra do Nhân Viên của Bên B gây
ra;
○
Có
trách nhiệm hoàn thành và bàn giao công trình thi công hoàn thiện đúng yêu cầu và thời gian cho Bên A và chịu
phạt 500.000 vnđ (năm trăm ngàn) cho mỗi ngày chậm tiến độ;
○
Khi
nhận được thông báo sự cố từ Bên A, Bên B có nghĩa vụ khắc phục trong thời hạn
01 ngày làm việc.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
○
Tạo
mọi điều kiện hợp lý cho Bên B thi công lắp đặt;
○
Bàn
giao mặt bằng, cung cấp điện, nước, để Bên B thực hiện thi công;
○
Bố
trí địa điểm để Bên B cất giữ thiết bị, dụng cụ;
○
Cung
cấp và giải thích cho Bên B tất cả các quy định nội bộ của Bên A (nếu có) ;
○
Thanh
toán và tạm ứng đầy đủ và đúng thời hạn cho Bên B theo quy định tại Điều 5 của
Hợp đồng này;
○ Cung câp bản vẽ kỹ thuật và chỉ định
01 người đủ thẩm quyền (bằng văn bản) để thực hiện nghiệm thu các công việc của
Bên B. Trường hợp không có bản vẽ người đủ thẩm quyền được chỉ định này phải
thông báo trước cho Chỉ huy của Bên B vị trí, sơ đồ và các yêu cầu của từng
hạng mục mà Bên B phải thực hiện, việc thông báo này phải thực hiện bằng văn
bản trước khi Bên B thực hiện thi công hạng mục đó. Trường hợp thông báo sai
hoặc chậm Bên B phải thi công lại thì phần thi công đó được coi là phát sinh
của hợp đồng.
Điều 11 Điều khoản chung
Số
02.12/HĐ-TC
V/v Lắp đặt thạch cao, sơn nước và
các hạng mục phụ trợ
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4.
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Hôm nay, ngày 09 tháng 01
năm 2012 tại Văn phòng Công ty TNHH aaaa.
Chúng tôi gồm các bên
dưới đây.
1. Bên giao thầu (gọi tắt là Bên A):
Tên đơn vị
: Công Ty TNHH
Trụ sở: Z16,QL1A,P.Trung Mỹ Tây, Quận 12,
Tp.HCM
Đại diện: Ông Phan
Văn Chính Chức vụ: Tổng giám đốc
Điện thoại: 08.62aa0.4360 Fax:
08.ss50.4359
Mã số thuế: 0301.4ss.351
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
Tên đơn vị : Công ty TNHH
Trụ sở: C18, tổ 49, khu phố 04, P.
Trung Mỹ Tây, Quận 12, Tp.HCM
VPGD: Phòng 5 – Tòa nhà số 10 – Công
Viên Phần Mềm Quang Trung – Q.12 – Tp.HCM
Đại diện: Ông Vũ Tuấn Chức vụ: Giám
Đốc
Điện thoại: 08.22.0122292 Fax: 08.656.344400
Tài
khoản ngân hàng số 00584903022221 Ngân
hàng Đông Á, Phòng giao dịch Quận 12.
Mã số thuế: 030495595 Web:
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG THI CÔNG VỚI NHỮNG ĐIỀU
KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
Bên A giao khoán trọn gói
cho Bên B cung ứng vật tư và thực hiện thi công lắp đặt kho lạnh với các hạng
mục chi tiết như sau:
●
Địa
điểm thi công: Z19,QL1A,P.Trung Mỹ Tây, Quận 12, Tp.HCM
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
01
|
Vách
ngăn thạch cao, U54/55, mạ kẽm, phổ thông, thạch cao Gyprooc
|
m2
|
59.92
|
225.000
|
13.482.000
|
02
|
Đóng
trần thả, khung nổi, 600x600, khung mạ kẽm (QK), thạch cao Gyprooc
|
m2
|
100.70
|
130.000
|
13.091.000
|
03
|
Sơn
nước vách thạch cao (01 mặt), 2 lớp bả và 2 lớp sơn hoàn thiện (loại sơn Toa
nitto)
|
m2
|
59.92
|
48.000
|
2.876.160
|
04
|
Quạt
thông gió 25x25
|
cái
|
1
|
300.000
|
300.000
|
05
|
Bóng
đèn đôi, 1.2m
|
Bộ
|
6
|
500.000
|
3.000.000
|
06
|
Cửa
nhôm kính 2x2.2, kính 5ly, loại thường
|
cánh
|
1
|
4.246.000
|
4.246.000
|
07
|
CP
Panasonic 75 loại 30A, 01 ổ cắm
|
Bộ
|
1
|
100.000
|
100.000
|
08
|
Cộng
|
|
|
|
37.095.160
|
09
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
3.709.516
|
10
|
Tổng cộng
|
|
|
|
40.804.676
|
Bằng chữ: Bốn mươi triệu tám trăm
lẻ bốn nghìn sáu trăm bảy sáu đồng
|
|
Điều 2. Thời gian và tiến độ thực hiện:
Khởi công ngày 10/01/2012 và kết thúc
ngày 18/01/2012.
Thời gian thi công:
●
Từ 8
giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút từ thứ 02 đến thứ 06.
●
Từ 8
giờ 00 phút đến 12 giờ 00 phút ngày thứ 07 va chủ nhật.
Thời điểm khởi công thực tế là thời
điểm Bên B nhận được xác nhận tạm ứng theo Điều 05 của hợp đồng này.
Điều 3. Bảo hành công trình:
Bên B có trách nhiệm thực
hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A. Nội dung bảo hành công
trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc
khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của Bên B gây ra.
Thời gian bảo hành 24
tháng tính từ thời điểm nghiệm thu.
Điều 4. Giá trị hợp đồng:
Tổng
giá trị hợp đồng bằng số : 40.804.676
vnđ
Bằng
chữ :
Bốn mươi triệu tám trăm lẻ bốn nghìn sáu trăm bảy sáu đồng.
Giá
trị trên là giá trị tạm tính, giá trị hợp đồng sẽ được căn cứ trên giá trị thực
tế của khối lượng thi công với đơn giá không thay đổi.
Điều 5. Thanh toán hợp đồng:
5.1. Tạm ứng: Bên A tạm
ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng tạm tính ngay sau khi ký hợp đồng, tương
đương 12.241.403 vnđ;
5.2. Tạm ứng: Bên A tạm
ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng tạm tính ngay sau khi Bên B vận chuyển vật
tư (thạch cao) tới công trình, tương đương 12.241.403 vnđ;
5.3. Tạm ứng: Bên A tạm
ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng tạm tính ngay sau khi Bên B khi đóng, ráp
xong toàn bộ hạng mục thạch cao, tương đương 12.241.403 vnđ;
5.4. Thanh toán hợp đồng:
Bên A thanh toán cho Bên B 10% giá trị hợp đồng tạm tính còn lại sau khi nghiệm
thu công trình theo các nội dung tại Điều 01 của hợp đồng, 4.080.467 vnđ.
5.5. Hình thức thanh
toán/ tạm ứng: chuyển khoản
5.6. Bên B sẽ xuất hóa
đơn cho Bên A trong vòng 01 tuần tính từ thời điểm nhận thanh toán hoàn tất.
Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp có
vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động
bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt
được thỏa thuận giữa các bên, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa kinh tế Tòa
án thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 7. Bất khả kháng:
7.1. Sự kiện bất khả
kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các
bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh
hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,... và các thảm hoạ khác chưa lường hết
được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam.
Việc một bên không hoàn
thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên
kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có
nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp
ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh
hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra
+ Thông báo ngay cho bên
kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 3 ngày ngay sau khi xảy ra sự
kiện bất khả kháng.
7.2. Trong trường hợp xảy
ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng
thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện
các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 8. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
8.1. Tạm dừng thực hiện
hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng
thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên giao
thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra;
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Hoặc khi một trong hai
Bên chưa thực hiện nghĩa vụ đối ứng cho nhau.
Thời gian tạm dừng hợp
đồng là thời gian xẩy ra một trong các sự kiện trên, thiệt hại do tạm dừng hợp
đồng nếu có sẽ do Bên có lỗi gây sự tạm dừng chịu, trường hợp bất khả kháng được
miễn trừ nghĩa vụ bồi thường.
8.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
Hợp đồng này là hợp đồng
không hủy ngang, các bên phải thực hiện hết các nghĩa vụ cho nhau.
Trong trường hợp có sự vi
phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng, Bên bị vi phạm có quyền hủy ngang hợp đồng
này sau khi có đủ bằng chứng chứng minh sự vi phạm đó.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
○
Thực
hiện thi công theo đúng theo nội dung tại Điều 1 của Hợp đồng này.
○
Cung
cấp đầy đủ và bố trí hợp lý nhân viên để thực hiện theo đúng thỏa thuận giữa
các Bên;
○
Đảm
bảo cho toàn bộ Nhân viên của mình chấp hành đúng và đầy đủ các quy định về an
ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn phòng cháy chữa cháy và các quy định
nội bộ khác của Bên A trong suốt thời gian làm việc tại đây;
○
Chịu
trách nhiệm về mọi mất mát, hư hỏng tài sản xảy ra do Nhân Viên của Bên B gây
ra;
○
Có
trách nhiệm hoàn thành và bàn giao công trình thi công hoàn thiện đúng yêu cầu và thời gian cho Bên A và chịu
phạt 500.000 vnđ (năm trăm ngàn) cho mỗi ngày chậm tiến độ;
○
Khi
nhận được thông báo sự cố từ Bên A, Bên B có nghĩa vụ khắc phục trong thời hạn
01 ngày làm việc.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
○
Tạo
mọi điều kiện hợp lý cho Bên B thi công lắp đặt;
○
Bàn
giao mặt bằng, cung cấp điện, nước, để Bên B thực hiện thi công;
○
Bố
trí địa điểm để Bên B cất giữ thiết bị, dụng cụ;
○
Cung
cấp và giải thích cho Bên B tất cả các quy định nội bộ của Bên A (nếu có) ;
○
Thanh
toán và tạm ứng đầy đủ và đúng thời hạn cho Bên B theo quy định tại Điều 5 của
Hợp đồng này;
○ Cung câp bản vẽ kỹ thuật và chỉ định
01 người đủ thẩm quyền (bằng văn bản) để thực hiện nghiệm thu các công việc của
Bên B. Trường hợp không có bản vẽ người đủ thẩm quyền được chỉ định này phải
thông báo trước cho Chỉ huy của Bên B vị trí, sơ đồ và các yêu cầu của từng
hạng mục mà Bên B phải thực hiện, việc thông báo này phải thực hiện bằng văn
bản trước khi Bên B thực hiện thi công hạng mục đó. Trường hợp thông báo sai
hoặc chậm Bên B phải thi công lại thì phần thi công đó được coi là phát sinh
của hợp đồng.
Điều 11 Điều khoản chung
No comments:
Post a Comment
haccololong@gmail.com