Friday, July 14, 2017

Cẩm nang về gỗ các loại gỗ và công dụng dung cho ván MDF

1.     
Bạch đàn trắng caman
-         Tỷ trọng gỗ: 0,5 – 0,7
-         Rất thích hợp để làm nguyên liệu giấy, ván dăm, MDF…
2.      Bạch đàn trắng tere
-         Tỷ trọng gỗ: 0,6 – 0,7
-         Có thể dùng trong xây dựng, đóng đồ mộc, làm nguyên liệu giấy, ván dăm, MDF…
3.      Bạch đàn uro
-         Tỷ trọng 0,54 – 0,57
-         Dùng làm nguyên liệu giấy, ván dăm, MDF…
4.      Bời lời nhớt
-         Làm gỗ xẻ, đồ mộc, gỗ dán
5.      Dầu rái
-         Thích hợp để làm gỗ xẻ, gỗ xây dựng và đồ mộc.

6.      Điều, đào lộn hột
-         Dùng trong xây dựng lán, làm chường trại chăn nuôi và đốt than
7.      Đước
-         Dùng làm củi, đốt than, dùng trong xây dựng.
8.      Giổi xanh
-         Rất thích hợp để đóng dồ mộc, làm gỗ dán
9.      Hồi
-         Gỗ có mùi thơm có thể dùng làm cột nhà và đồ mộc
10.  Huỷnh
-         Dùng đóng đồ mộc, dùng trong xây dựng và đóng tàu thuyền
11.  Keo lá liềm
-         Tỷ trọng gỗ: 0,62
-         Thích hợp cho gỗ xây dựng, đồ mộc, đóng thuyền, làm gỗ dán, làm củi
12.  Keo lá tràm
-         Tỷ trọng gỗ: 0,5 – 0,65
-         Hàm lượng cellulozo 49%
-         Sợi dài 0,85mm
-         Thích hợp làm đồ mộc, làm giấy,
13.  Keo lai
-         Tỷ trọng gỗ: 0,57
-         Hàm lượng cellulozo: 49 – 52%
-         Rất thích hợp để làm giấy, làm ván dăm, ván MDF
14.  Keo tai tượng
-         Tỷ trọng gỗ: 0,58
-         Hàm lượng cellulozo: 47%
-         Thích hợp để làm gỗ xẻ, gỗ dán, gỗ nguyên liệu giấy, dăm, ván MDF
15.  Lát hoa
-         Tỷ trọng gỗ: 0,7
-         Dùng để đóng đồ mộc cao cấp, bề mặt gỗ dán lạng, làm gỗ xẻ
16.  Luồng
-         Dùng sản xuất giấy, làm đồ thủ công mỹ nghệ…
17.  Phi lao
-         Tỷ trọng 0,6 – 1,2
-         Thích hợp để làm củi và đốt than
18.  Quế
-         Dùng làm đồ mộc, làm củi, lấy tinh dầu dùng trong mỹ phẩm và y học
19.  Sao đen
-         Tỷ trọng gỗ: 0,7 – 0,74
-         Dùng trong xây dựng, đóng đồ mộc, làm mặt gỗ dán, rất thích hợp để đóng tàu thuyền.
20.  Tếch
-         Tỷ trọng 0,7
-         Dùng làm bề mặt gỗ lạng, làm đồ mộc cao cấp và làm báng súng.
21.  Thông ba lá
-         Tỷ trọng gỗ: 0,42 – 0,46
-         Hàm lượng cellulozo: 46%
-         Dùng làm cột điện, làm gỗ xẻ, rất thích hợp để làm giấy
22.  Tràm
-         Sản phẩm chính của tràm gió là tinh dầu cất từ lá, sản phẩm chính của tràm cừ là gỗ làm cọc cừ. Gỗ tràm cừ màu nâu nhạt, tương đối nặng, cứng, khó cưa xẻ, được dùng làm cọc cừ, làm củi và đốt than.
23.  Tràm lá dài
-         Tỷ trọng gỗ: 0,72 – 0,8
-         Dùng làm cọc cừ, cột buồm, cột nhà, gỗ trụ mỏ, đốt than, làm củi.
24.  Trầm dó, trầm hương, dó trầm
-         Tỷ trọng: 0,39
-         Kém chịu mục và mọt nên ít được sử dụng
25.  Xoan ta
-         Tỷ trọng gỗ: 0,52


-         Dùng làm cột nhà, đóng đồ mộc, dùng đốt than và làm thuốc súng, ván MDF

No comments:

Post a Comment

haccololong@gmail.com